Giải VTH Ngữ Văn 6 KNTT Thực hành củng cố, mở rộng trang 69, 70, 71
-
474 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiểu biết của em về loại văn bản và nội dung của 3 loại văn bản đọc hiểu trong bài:
Tên văn bản |
NỘI DUNG |
LOẠI VĂN BẢN VÀ HÌNH THỨC VĂN BẢN |
|||
Loại văn bản |
Hình thức văn bản |
||||
Văn bản thông tin |
Văn bản văn học |
Văn bản chỉ có kênh chữ |
Văn bản đa phương thức |
||
Trái Đất - cái nôi của sự sống |
|
|
|
|
|
Các loài chung sống với nhau như thế nào? |
|
|
|
|
|
Trái Đất |
|
|
|
|
|
Trả lời:
Tên văn bản |
NỘI DUNG |
LOẠI VĂN BẢN VÀ HÌNH THỨC VĂN BẢN |
|||
Loại văn bản |
Hình thức văn bản |
||||
Văn bản thông tin |
Văn bản văn học |
Văn bản chỉ có kênh chữ |
Văn bản đa phương thức |
||
Trái Đất - cái nôi của sự sống |
Văn bản tập trung đưa tới những thông tin nhằm thuyết phục người đọc rằng Trái Đất hội đủ điều kiện để sự sống nảy sinh, phát triển và sự thực, sự sống đã nảy nở hết sức đa dạng. Bên cạnh đó văn bản cũng nhằm tới mục tiêu tác động vào độc giả, nâng cao ý thức của mỗi người trước trách nhiệm bảo vệ “ngôi nhà chung”. |
x |
|
|
x |
Các loài chung sống với nhau như thế nào? |
Văn bản nêu lên sự đa dạng của sinh vật cũng như cách các loài chung sống với nhau. Đồng thời nhắc đến con người với tư cách chủ thể tác động tới tự nhiên. |
x |
|
|
x |
Trái Đất |
Qua văn bản “Trái Đất”, tác giả thể hiện thái độ lên án với những kẻ làm hại Trái Đất đồng thời thương xót, vỗ về những đau đớn của Trái Đất. |
|
x |
x |
Câu 2:
Trả lời:
- Ba văn bản này được xếp chung vào một bài học vì nó đều nói về chủ đề Trái đất - ngôi nhà chung. Kêu gọi trách nhiệm chung ta bảo vệ, giữ gìn hành tinh xanh, môi trường sống xanh sạch đẹp.
Câu 3:
Trả lời:
- Bài học giúp em hiểu thêm về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất: Trái Đất đang chịu sự tổn thương nghiêm trọng trước sự khai thác, phá hoại bừa bãi của con người. Bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất thật sự là một vấn đề cấp bách và cần thiết ngay bây giờ trước khi Trái đất không thể chịu đựng được nữa.
Câu 4:
Những kiến thức mà em thu nhận được từ bài học 6 và bài học 9 về đặc điểm của loại văn bản thông tin:
Chức năng |
Nội dung thường gặp |
Cách triển khai |
Hình thức trình bày văn bản |
|
|
|
|
Trả lời:
Chức năng |
Nội dung thường gặp |
Cách triển khai |
Hình thức trình bày văn bản |
Thông báo cho người đọc về thế giới tự nhiên hoặc xã hội. |
Một văn bản thông tin thường có các yếu tố như: nhan đề (một số văn bản có sa-pô dưới nhan đề), đề mục (tên gọi của các phần), đoạn văn, tranh ảnh,... |
Mỗi văn bản thông tin có một cách triển khai riêng. Bên cạnh cách triển khai theo trật tự thời gian, văn bản thông tin có thể được triển khai theo quan hệ nhân quả, nguyên nhân được nêu trước, tiếp sau đó là kết quả, tất cả tạo thành một chuỗi liên tục. |
Văn bản thông thường hoặc văn bản đa phương thức. |
Câu 5:
Phác thảo ý tưởng cho một văn bản thông tin em dự định viết về đề tài bảo vệ môi trường. Vấn đề dự định viết:
Đoạn |
Ý lớn |
Ý nhỏ |
Từ khóa |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
n |
|
|
|
Trả lời:
Vấn đề dự định viết: Bảo vệ các loài động vật hoang dã ở Việt Nam.
Đoạn |
Ý lớn |
Ý nhỏ |
Từ khóa |
1 |
Những vi phạm trong việc tiêu thụ động vật hoang dã tại Việt Nam. |
Mạng lưới trung chuyển, buôn bán động vật trái phép tại Việt Nam và sang nước ngoài. |
Buôn bán, nuôi nhốt, săn bắt, vi phạm trái phép. |
2 |
Cứu hộ và bảo tồn nhiều loài động vật quý hiếm tại Việt Nam. |
Các cá thể được thả về nơi cư trú. Tịch thu các cá thể quý hiếm đang nguy cấp. |
Quý hiếm, báo động, nguy cấp. |
3 |
Biện pháp bảo vệ động vật hoang dã. |
Biện pháp răn đe hiệu quả. Nghiêm cấm buôn bán sừng tê giác. Châm dứt việc nuôi gấu, nuôi hổ. |
Tăng cường, siết chặt. |
Câu 6:
Trả lời:
Văn bản thông tin về Trái Đất và việc bảo vệ môi trường trên Trái Đất mà em đã tự tìm đọc được: “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”
Câu 7:
Trả lời:
Văn bản đã thuyết minh, phân tích đầy sức thuyết phục về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông và đề ra những giải pháp, hành động có thể cải thiện môi trường sống, để bảo vệ Trái đất.