Kĩ năng viết-unit 7
-
315 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
Paul will have six lessons tomorrow.
Tạm dịch câu đã cho: Paul sẽ có sáu tiết học vào ngày mai.
Phần gạch chân là “six lessons” (6 bài học) => cần đặt câu hỏi số lượng, vì lessons là danh từ đếm được số nhiều => dùng từ để hỏi “How many”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + will + S + V?
Đáp án: How many lessons will Paul have tomorrow?
Tạm dịch: Paul sẽ có bao nhiêu bài học vào ngày mai?
Câu 2:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
They are going to the stadium after school.
Tạm dịch câu đã cho: Họ đang đến sân vận động sau giờ học.
Phần gạch chân là “the stadium”( sân vận động) => cần đặt câu hỏi Họ sẽ đi đâu sau giờ học
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + be + S + V-ing?
Câu trả lời ở thì hiện tại tiếp diễn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where are they going to after school?
Tạm dịch: Họ sẽ đi đâu sau giờ học?
Câu 3:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
Mona plans to buy a new mobile next month.
Tạm dịch câu đã cho: Mona có kế hoạch mua một điện thoại di động mới vào tháng tới.
Phần gạch chân là “next month” (tháng tới) => cần đặt câu hỏi Khi nào Mona có kế hoạch mua một điện thoại di động mới
=> dùng từ để hỏi: “When”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + does + S + V?
Đáp án: When does Mona plan to buy a new mobile?
Tạm dịch: Khi nào Mona có kế hoạch mua một điện thoại di động mới?
Câu 4:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
We usually have lunch in the garden.
Tạm dịch câu đã cho: Chúng tôi thường ăn trưa trong vườn.
Phần gạch chân là “in the garden”(trong vườn) => cần đặt câu hỏi Bạn thường ăn trưa ở đâu
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + do + S + V?
Câu trả lời ở thì hiện tại đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where do you usually have lunch?
Tạm dịch: Bạn thường ăn trưa ở đâu?
Câu 5:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
Ben is meeting his friends at the railway station tonight.
Tạm dịch câu đã cho: Ben đang gặp gỡ bạn bè của mình tại nhà ga tối nay.
Phần gạch chân là “at the railway station ” (tại nhà ga) => cần đặt câu hỏi Ben gặp bạn bè tối nay ở đâu
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + is + S + V-ing?
Câu trả lời ở thì hiện tại tiếp diễn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where is Ben meeting his friends tonight?
Tạm dịch: Ben gặp bạn bè tối nay ở đâu?
Câu 6:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
Helen has got a license to drive her new car.
Tạm dịch câu đã cho: Helen đã có giấy phép lái chiếc xe mới của mình.
Phần gạch chân là “ a license” (giấy phép lái xe) => cần đặt câu hỏi Helen có gì
=> dùng từ để hỏi: “What”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + has + S + VpII?
Câu trả lời ở thì hiện tại hoàn thành => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (tương ứng về thì)
Đáp án: What has Helen got to drive her new car?
Tạm dịch: Helen có gì để lái chiếc xe mới của cô ấy?
Câu 7:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
They will spend their vacation in Spain next year.
Tạm dịch câu đã cho: Họ sẽ dành kỳ nghỉ của họ ở Tây Ban Nha vào năm tới.
Phần gạch chân là “in Spain” (ở Tây Ban Nha) => cần đặt câu hỏi Họ sẽ đi nghỉ ở đâu
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Câu trả lời ở thì tương lai đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở tương lai đơn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where will they spend their vacation next year?
Tạm dịch: Họ sẽ đi nghỉ ở đâu vào năm tới?
Câu 8:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
Kate is afraid of sitting in the dark room.
Tạm dịch câu đã cho: Kate sợ ngồi trong phòng tối.
Phần gạch chân là “sitting in the dark room” (ngồi trong phòng tối) => cần đặt câu hỏi Kate sợ điều gì
=> dùng từ để hỏi: “What”
Câu trả lời ở thì hiện tại đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
Đáp án: What is Kate afraid of?
Tạm dịch: Kate sợ điều gì?
Câu 9:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
Tom breaks the window in the classroom because he is careless.
Tạm dịch câu đã cho: Tom phá cửa sổ trong lớp vì anh bất cẩn.
Phần gạch chân là “because he is careless” (vì anh bất cẩn) => cần đặt câu hỏi tại sao, vì sao lại như vậy => dùng từ để hỏi: “Why?”
Câu trả lời ở thì hiện tại đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
-> Why does Tom break the window in the classroom ?
Câu 10:
Make question for the underlined part. (Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân).
They are watching TV at 7 o’clock in the evening.
Tạm dịch câu đã cho: Họ đang xem TV lúc 7 giờ tối.
Phần gạch chân là “are watching TV” (đang xem TV) => cần đặt câu hỏi bạn đã làm gì => dùng từ để hỏi: “What”
Câu trả lời ở thì hiện tại tiếp diễn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tương ứng về thì)
Đáp án: What are they doing at 7 o’clock in the evening?
Tạm dịch: Họ đang làm gì lúc 7 giờ tối?