IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết

Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết

Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P2)

  • 1501 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bào quan nào sau đây có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Riboxom là một bào quan nhỏ, không có màng bao bọc, là nơi tổng hợp protein cho tế bào

Đáp án D


Câu 2:

Vật chất di truyền của virut HIV là

Xem đáp án

Vật chất di truyền của virut HIV gồm 2 sợi ARN đơn.

Đáp án B


Câu 3:

Trong nuôi cấy không liên tục, pha nào sau đây có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất?

Xem đáp án

Trong pha lũy thừa, vi khuẩn phân chia mạnh mẽ, số lượng tế nào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại.

Đáp án B


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các kiểu chất dinh dưỡng ở vi sinh vật?

Xem đáp án

B. Sai. Hóa tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ CO2.

C. Sai. Hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu từ chất hữu cơ.

D. Sai. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu là từ ánh sáng.

Đáp án A


Câu 5:

Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

Xem đáp án

Thông tin thêm: Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bào động vật.

Đáp án D


Câu 6:

Mật ong trong tự nhiên để được rất lâu và dường như không bị vi sinh vật xâm hại, nguyên nhân là do

Xem đáp án

Do mật ong có chứa nồng độ chất tan cao (glucozơ và fructoza) nên áp suất thẩm thấu của mật ong rất cao. Nếu vi sinh vật rơi vào mật ong sẽ bị mất nước do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào vi sinh vật với mật ong. Do đó vi sinh vật sẽ chết và mật ong không bị hư hỏng.

Đáp án C


Câu 7:

Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành

+ Môi trường dùng chất tự nhiên (gồm các chất tự nhiên)

+ Môi trường tổng hợp (gồm các chất đã biết rõ thành phần hóa học và số lượng)

+ Môi trường bán tổng hợp (gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học).

Đáp án D


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh truyền nhiễm?

Xem đáp án

Truyền dọc là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.

Đáp án B


Câu 9:

Bào quan nào sau đây chỉ có một lớp màng bao bọc?

Xem đáp án

Riboxom là bào quan không có màng bao bọc.

Lục lạp và ti thể là các bào quan có 2 lớp màng bao bọc.

Đáp án D


Câu 10:

Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?

Xem đáp án

Khi nồng độ chất tan trong tế bào cao hơn nồng độ chất tan ngoài môi trường, nếu cây có nhu cầu hấp thu chất tan đó, cây sẽ phải hấp thu chủ động và tiêu tốn ATP.

Đáp án B


Câu 11:

Bào quan nào dưới đây xuất hiện ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Riboxom là một bào quan không có màng bao bọc có chức năng tổng hợp protein cho tế bào.

Đáp án B


Câu 13:

Câu thành ngữ/tục ngữ nào dưới đây cho ta thấy vai trò của nồng độ enzim đối với quá trình tiêu hóa?

Xem đáp án

Việc nhai kỹ giúp thức ăn được nghiền nhỏ → thức ăn được thấm đều enzim tiêu hóa và sẽ được tiêu hóa cũng như hấp thụ triệt để hơn → cung cấp nhiều năng lượng hơn → no lâu hơn.

Đáp án D


Câu 14:

Sắp xếp các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virut theo trình tự từ sớm đến muộn

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Ở E.coli, khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra 384 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?

Xem đáp án

Cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần →  trong 3 giờ sẽ phân chia 6 lần.

Nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra 384 cá thể ở thế hệ cuối cùng → x.26=384 → x = 6.

Đáp án A


Câu 16:

Thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của vi khuẩn là

Xem đáp án

Xenlulozơ là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật

Kitin là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào nấm và côn trùng.

Linhin là nhóm chất hữu cơ tham gia vào quá trình hóa gỗ ở tế bào thực vật.

Đáp án A


Câu 18:

Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm mấy pha?

Xem đáp án

Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm:

+ Pha tiềm phát. + Pha cân bằng.

+ Pha lũy thừa.  + Pha suy vong.

Đáp án C


Câu 19:

Virut có cấu tạo gồm

Xem đáp án

Virut có cấu tạo gồm lõi axit nucleit (ADN hoặc ARN) và vỏ protein, có thể có thêm vỏ ngoài. Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.

Đáp án A


Câu 20:

Vi sinh vật nào dưới đây không sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng?

Xem đáp án

Trùng roi xanh và vi khuẩn lam có diệp lục nên chúng sẽ có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng: sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu là ánh sáng và nguồn C chủ yếu là từ CO2. Bên cạnh đó, kiểu dinh dưỡng quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu từ ánh sáng và nguồn C chủ yếu lấy từ chất hữu cơ, kiểu dinh dưỡng này bắt gặp ở vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.

Đáp án B


Câu 21:

Trong nuôi cấy vi sinh vật, môi truờng mà thành phần chỉ có chất tự nhiên là môi trường

Xem đáp án

Môi trường trong đó:

+ Chỉ gồm chất tự nhiên là môi trường tự nhiên.

+ Chỉ gồm chất đã biết thành phần hóa học và nồng độ là môi trường tổng hợp.

+ Vừa chứa chất tự nhiên vừa chứa chất đã biết thành phần hóa học và nồng độ là môi truờng bán tổng hợp.

Đáp án B


Câu 23:

Chu trình tan là hiện tượng

Xem đáp án

Chu trình tan là hiện tượng virut nhân lên và làm tan tế bào.

Đáp án A


Câu 24:

Ở môi trường nuôi cấy không liên tục, các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo trình tự như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 25:

Hiện tượng “nòng nọc mất đuôi” có liên quan mật thiết đến hoạt động của bào quan nào?

Xem đáp án

Nhờ các enzim trong lizoxom đã được lập trình đến thời điểm trưởng thành sẽ được giải phóng làm phá hủy các tế bào gần cuống đuôi và làm đuôi rụng.

Đáp án A


Câu 26:

Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành mấy kiểu?

Xem đáp án

Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở sinh vật thành 4 kiểu:

+ Quang tự dưỡng   + Quang dị dưỡng

+ Hóa tự dưỡng       + Hóa dị dưỡng.

Đáp án D


Câu 27:

Chu trình nhân lên của virut được phân chia làm mấy giai đoạn?

Xem đáp án

Chu trình nhân lên của virut bao gồm 5 giai đoạn:

1. Sự hấp phụ.                4. Lắp ráp.

2. Xâm nhập.                 5. Phóng thích.

3. Sinh tổng hợp.

Đáp án C


Câu 28:

Thành phần nào dưới đây không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim?

Xem đáp án

Enzim có thể có thành phần chỉ gồm protein hặc protein kết hợp với các thành phần khác không phải protein.

Đáp án B


Câu 29:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Ở tế bào nhân sơ, bào quan hay gặp nhất là riboxom.

Đáp án C


Câu 30:

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?

Xem đáp án

Ở pha lũy thừa, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.

Đáp án A


Câu 31:

Dựa vào số lượng màng bọc, em hãy cho biết bào quan nào dưới đây không cùng nhóm với những bào quan còn lại?

Xem đáp án

Nhân, ti thể, lục lạp đều là những bào quan có hai lớp màng bao bọc.

Không bào là bào quan chỉ có một lớp màng bao bọc.

Đáp án C


Câu 33:

Phagơ là tên gọi khác của những virut kí sinh trên

Xem đáp án

Hiện có khoảng 3000 loại virut kí sinh ở hầu hết sinh vật nhân sơ (vi khuẩn, xạ khuẩn) hoặc sinh vậ nhân thực (nấm men, nấm sợi)

Đáp án A


Câu 34:

Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người ta thường tiến hành sấy khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?

Xem đáp án

Khi sấy khô, độ ẩm trong môi trường giảm lượng nước giảm  dung môi cho các khoáng chất dinh dưỡng  làm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật giúp bảo quản nông sản tốt hơn

Đáp án D


Câu 35:

Bào quan nào dưới đây chỉ có ở tế bào động vật?

Xem đáp án

Lizoxom là bào quan chỉ có một lớp màng bao bọc có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào không có khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già.

Đáp án D


Câu 36:

Trong cơ thể thực vật, virut lây nhiễm từ tế bào này sang tế bào khác qua con đường nào?

Xem đáp án

Các tế bào thực vật có thành xenlulozo vững chắc bao bọc nên virut không xâm nhập được, chỉ có thể xâm nhập qua các vết xước vào trong tế bào rồi lây sang các tế bào cạnh bên thông qua cầu sinh chất (cầu sinh chất là cấu tạo duy nhất để trao đổi giữa các tế bào, thành xenlulozơ sẽ không phủ ở đây).

Đáp án D


Câu 37:

Việc ức chế sự phân chia của vi khuẩn trên rau củ quả bằng cách ngâm mước muối có mối liên quan mật thiết đến nhân tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Áp suất thẩm thấu làm tế bào của vi khuẩn mất nước.

® Vi khuẩn có thể chết hoặc ít nhất là bị ức chế sinh trưởng.

Đáp án C


Câu 38:

Khi nói về tế bào động vật, nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Ở tế bào động vật, vật chất di truyền còn có ở ti thể.

Đáp án A


Câu 39:

Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới thực vật?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 40:

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay