IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết

Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết

Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P5)

  • 1503 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Nếu trộn acid nucleic của chủng virut B với prôtêin của chủng virut A. Thì thu được các virut ở các thế hệ sau sẽ có đặc điểm như thế nào?

Xem đáp án

Bộ gen mới có vai trò quyết định và tạo các thành phần khác của virut con.

Đáp án B


Câu 4:

Khi nói đến quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màng sinh chất là nơi xảy ra chỗi chuyền electron.

II. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ.

III. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP.

IV. Quá trình này không có tham gia oxi.

Xem đáp án

II sai. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ  lên men.

III sai. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP hô hấp kị khí.

IV sai. Quá trình này không có tham gia oxi  hô hấp kị khí và lên men.

Đáp án A


Câu 7:

Tế bào chất của vi khuẩn không có cấu trúc nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở các cơ thể nào sau đây?

Xem đáp án

Giảm phân chỉ xảy ra ở cơ thế lưỡng bội, sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính.

Đáp án D


Câu 11:

Bào quan nào có mặt ở tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Ribôxôm:

- Mọi tế bào nhân sơ đều có.

-Là cơ quan tổng hợp prôtêin của tế bào.

Đáp án B


Câu 12:

Thành phần chính nào cấu tạo màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

MÀNG SINH CHẤT:

- Có lớp kép phôtpholipit bao lấy khối tế bào chất, các phân tử prôtêin phân bố rải rác trong lớp kép phôtpholipit và nằm ở 2 phía của màng.

- Các phân tử prôtêin và phôpholipit có thể chuyển động lắc ngang hoặc xoay tròn tại chỗ, tạo nên cấu trúc dạng khảm động

Đáp án C


Câu 15:

Khi nói đến cấu trúc tế bào động vật, những cấu trúc nào sau đây không có?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Khi nói đến cấu trúc màng sinh chất của tế bào. Phân tử nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

Xem đáp án

Có lớp kép phôtpholipit bao lấy khối tế bào chất, các phân tử prôtêin phân bố rải rác trong lớp kép phôtpholipit và nằm ở 2 phía của màng.

Đáp án B


Câu 18:

Cho các các phát biểu sau:

I. Virut trần là virut không có lớp vỏ ngoài.

II. Trên lớp vỏ ngoài của virut có các gai glycoprotein (kháng nguyên).

III. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp.

IV. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn.

V. Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc hỗn hợp.

Số câu phát biểu đúng:

Xem đáp án

I, II, V à  đúng.

III  à  sai. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp. (không có dạng bầu dục mà là dạng khối cầu)

IV à  sai. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn. (dạng hỗn hợp) 

Đáp án B


Câu 23:

Khi nói đến sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.

II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.

III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.

IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.

Xem đáp án

HIV có thể xâm nhập vào tế bào của hệ thống miễn dịch: tế bào limphô T, đại thực bào.

I, II, III à đúng

IV à sai. Vì HIV không thể có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.

Đáp án B


Câu 28:

Bộ máy Gôngi không có chức năng gì?

Xem đáp án

Bộ máy Gôngi:

- Cấu tạo từ các túi dẹt xếp chồng lên nhau

- Bộ máy Gôngi là nơi lắp ráp, đóng gói, phân phối các sản phẩm của tế bào

Đáp án C


Câu 29:

Trong tế bào, có bao nhiêu bào quan có 2 lớp màng bao bọc?

I. Nhân.       II. Ribôxôm.

III. Lizôxôm.        IV. Bộ máy gongi.

V. Ti thể.    VI. Lục lạp.

Xem đáp án

1. Bào quan có 2 lớp màng: Nhân, Ti thể Lục lạp.

2. Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bô máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.

3. Bào quan không có lớp màng bao bọc: Ribôxôm.

Đáp án C


Câu 31:

Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao hơn sẽ: mất nước và co nguyên sinh. Vì nước sẽ thẩm thấu từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp (trong tếbào) đến môi trường có áp suất thẩm thấu cao (ngoài tế bào).

Đáp án B


Câu 32:

Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.

II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.

III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.

IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.

Xem đáp án

I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.

II. à  sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)

III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.

IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.

Đáp án D


Câu 34:

Khi nói đến giai đoạn sinh tổng hợp của virut trong tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.

II. Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut.

III. Chỉ tổng hợp prôtêin cho virut.

IV. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.

V. Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.

Xem đáp án

Giai đoạn sinh tổng hợp của virut:

I à  sai Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut  thuộc giai đoạn lắp ráp.                                                 

II à sai, Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut. Virut còn tổng hợp prôtêin cho virut nữa.

III à sai, Chỉ tổng hợp protein cho virut.

IV à sai, Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ giai đoạn xâm nhập.

V à đúng, Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.

Đáp án A


Câu 35:

Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?

I. Cần tiêu tốn ATP. II. Không cần tiêu tốn năng lượng.

III. Phải qua kênh protein. III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.

Xem đáp án

Vận chuyển thụ động: thông qua lớp phôpholipit hoặc qua kênh prôtêin. Vận chuyển này cần có sự chênh lệch nồng độ.

Vận chuyển theo chiều nồng độ II. à  đúng.

Đáp án A


Câu 36:

Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rải rác

Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim)

Đáp án D


Câu 38:

Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.

II. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.

III. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.

IV. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.

Xem đáp án

Phân giải prôtêin: vi sinh vật phân giải ngoại bào các hợp chất prôtêin tạo thành axit amin. ứng dụng để làm tương, nước mắm...

III à sai. Trong lên men rượu là quá trình phân giải cacbohydrat nhờ nấm men, còn quá trình phân giải protein là nhờ vi sinh vật tiết enzim proteaza để biến đổi protein.

Đáp án C


Câu 40:

Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây?

I. Kì giữa 1. II. Kì sau 1.

III. Kì cuối 1 IV. Kì đầu 2.

V. Kì giũa 2. VI. Kì cuối 2.

Xem đáp án

Trong giảm phân: NST kép tồn tại từ kì đầu 1 đến kì giữa 2 ; NST đơn tồn tại từ kì sau 2 đến kig cuối 2.

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay