Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (phần 2) (có đáp án)
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (phần 2) (có đáp án)
-
745 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
Đáp án: D
Lời giải: Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 2:
Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?
Đáp án: D
Lời giải: Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 3:
Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
Lời giải: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của Nhà nước và xã hội.
Câu 4:
Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?
Đáp án: B
Lời giải: Tòa án có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người.
Câu 5:
Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội sẽ bị Nhà nước
Đáp án: B
Lời giải: Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội sẽ bị Nhà nước xử lí nghiêm minh.
Câu 6:
Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân pháp luật?
Đáp án: C
Lời giải: Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kì hội nhập không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân pháp luật.
Câu 7:
Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây
Đáp án: A
Lời giải: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm bình đẳng trước pháp luật.
Câu 8:
Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
Đáp án: C
Lời giải: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị.
Câu 9:
Mọi công dân đều bình đẳng về hướng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà nước và xã hội theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Đáp án: D
Lời giải: Mọi công dân đều bình đẳng về hướng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà nước và xã hội theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 10:
Bác hồ nói: “ Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ nghĩa là công dân bình đẳng về
Đáp án: C
Lời giải: Bác hồ nói: “ Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ nghĩa là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 11:
Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
Đáp án: D
Lời giải: Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D phải chịu trách nhiệm pháp lí: Chị V, D đưa tin đồn thất thiệt làm giảm uy tín của chị N, chồng chị N xông vào nhà người khác khi không được cho phép, chồng chị V đánh trọng thương chồng chị N.
Câu 12:
Mọi công dân được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Lời giải: Mọi công dân được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 13:
Do nghi ngờ chị N đã nói xấu mình với bà C nên A có ý định trả thù chị N. Khoảng 7h sáng ngày 15/11/2012, thấy chị N đi chợ qua nhà A, A cùng con gái là H chạy đuổi theo đến chợ. Khi chị N đang lom khom mua cá thì A đi đến dùng tay kẹp cổ chị N và kêu H (con gái) vào hỗ trợ. Lúc này, L (là con gái A) đi qua thấy vậy cũng vào giúp sức giữ chân tay và đè chị N để A xé, lột quần áo chị N. Chị N bị lột hết quần áo liền vùng dậy, chạy vào cửa hàng quần áo ở gần đấy và được chủ cửa hàng cho mượn quần áo để mặc. Do mọi người can ngăn nên mẹ con A đã ra về. Trong tình huống này, những ai vi phạm pháp luật ?
Đáp án: B
Lời giải: rong tình huống này chị A, chị H, chị L vi phạm pháp luật, vì hành vi bôi nhọ danh dự, hành hung chị N.
Câu 14:
Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
Đáp án: C
Lời giải: Anh H, M, S và Đ phải chịu trách nhiệm pháp lí vì có hành vi chơi bài ăn tiền, trái với quy định của pháp luật.
Câu 15:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật thuộc nội dung khái niệm nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật thuộc nội dung khái niệm công dân bình đẳng về quyền.
Câu 16:
Hành vi vi phạm pháp luật với tinh chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
Đáp án: A
Lời giải: Hành vi vi phạm pháp luật với tinh chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
Câu 17:
Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
Đáp án: B
Lời giải: Ông A và ông B là những người phải chịu trách nhiệm pháp lí vì hành vi trộm cắp tài sản.
Câu 18:
Phó chủ tịch Ủy an nhân dân quận X cùng Giám đốc Công ty Y lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỉ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
Đáp án: A
Lời giải: Phó chủ tịch Ủy an nhân dân quận X cùng Giám đốc Công ty Y lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỉ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 19:
N (19 tuổi ) và A (17 tuổi ) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét trên điều kiện của từng người thì mức xử phạt với N là chung thân còn A là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
Đáp án: A
Lời giải: Độ tuổi của người phạm tội là dấu hiệu được Tòa án làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau.
Câu 20:
Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
Đáp án: A
Lời giải: Ông H, ông B, anh K và M phải chịu trách nhiệm pháp lí vì ông H và ông B có hành vi làm giả và sử dụng con dấu giả, anh K, M có hành vi tống tiền.
Câu 21:
Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước
Lời giải: Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 22:
Mọi công dân nam , nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần , địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng
Đáp án: B
Lời giải: Mọi công dân nam , nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần , địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng trước pháp luật.
Câu 23:
Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng về
Đáp án: A
Lời giải: Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 24:
Quyền của công dân không tách rời
Đáp án: B
Lời giải: Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
Câu 25:
Quyền và nghĩa vụ của công dân
Đáp án: C
Lời giải: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc , giới tính , tôn giáo, giàu nghèo.
Câu 26:
Chọn phương án thích hợp để hoàn thành nội dung sau: "Quyền và nghĩa vụ của công dân..."?
Đáp án: B
Lời giải: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, đại vị xã hội, giới tính.
Câu 27:
Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân
Đáp án: A
Lời giải: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.
Câu 28:
Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ tôn trọng
Đáp án: B
Lời giải: Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.