Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 2) (có đáp án)
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 2) (P1) (có đáp án)
-
953 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về
Đáp án: C
Lời giải: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về chính trị.
Câu 2:
Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế- xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án: C
Lời giải: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế- xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.
Câu 3:
Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy đó là cơ sở
Đáp án: C
Lời giải: Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy đó là cơ sở của sự bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 4:
Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều
Đáp án: B
Lời giải: Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 5:
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án: C
Lời giải: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
Câu 6:
Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được
Đáp án: A
Lời giải: Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
Câu 7:
Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là hoạt động
Đáp án: A
Lời giải: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là hoạt động tôn giáo.
Câu 8:
Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ là quyền bình đẳng giữa các
Đáp án: D
Lời giải: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ là quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 9:
Trong cơ quan quyền lực của Nhà nước việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng
Đáp án: A
Lời giải: Trong cơ quan quyền lực của Nhà nước việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 10:
Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
Đáp án: D
Lời giải: Phê chuẩn công ước không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam.
Câu 11:
Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
Đáp án: B
Lời giải: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là bình đẳng.
Câu 12:
Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo
Đáp án: C
Lời giải: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Câu 13:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
Đáp án: C
Lời giải: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Câu 14:
Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
Đáp án: A
Lời giải: Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục.
Câu 15:
Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức dân chủ
Đáp án: C
Lời giải: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
Câu 16:
Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là
Đáp án: A
Lời giải: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 17:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa là cơ sở
Đáp án: A
Lời giải: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa là cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 18:
Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều
Đáp án: B
Lời giải: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.
Câu 19:
Điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: “Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân…” quy định này của pháp luật được hiểu là các dân tộc đều được bình đẳng
Đáp án: D
Lời giải: Điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: “Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân…” quy định này của pháp luật được hiểu là các dân tộc đều được bình đẳng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
Câu 20:
Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục
Đáp án: B
Lời giải: Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục trình độ phát triển thấp.
Câu 21:
Nhà nước luôn có các chính sách học bổng và ưu tiên con em vùng đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là thể hiện các dân tộc bình đẳng về
Đáp án: C
Lời giải: Nhà nước luôn có các chính sách học bổng và ưu tiên con em vùng đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là thể hiện các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 22:
Nội dung bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được thể hiện trong chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước là không có sự phân biệt giữa
Đáp án: D
Lời giải: Nội dung bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được thể hiện trong chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước là không có sự phân biệt giữa dân tộc đa số và thiểu số.
Câu 23:
Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào?
Đáp án: A
Lời giải: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế.