Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (có đáp án)
Trắc nghiệm GDCD 12: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (có đáp án)
-
665 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Đáp án: A
Lời giải: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
Câu 2:
Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm: Bình đẳng giữa vợ và chồng, bình đẳng giữa cha mẹ và con, bình đẳng giữa ông bà và cháu, bình đẳng giữa anh, chị, em.
Đáp án: C
Câu 3:
Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”. Điều này được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Đáp án: A
Câu 4:
Vợ, chồng bình đẳng trong sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong quan hệ
Trong quan hệ nhân thân, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chăm sóc con cái, sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
Đáp án: B
Câu 5:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền nào dưới đây?
Trong quan hệ tài sản, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
Đáp án: A
Câu 6:
Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
Đáp án: D
Câu 7:
Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, là mối quan hệ mấy chiều?
Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu. Đó là mối quan hệ hai chiều: Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục,... các cháu; cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
Đáp án: B
Câu 8:
Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?
Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau, có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.
Đáp án: D
Câu 9:
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?
Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử công bằng, dân chủ và tôn trọng lẫn nhau.
Đáp án: C
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
Đáp án: D
Câu 11:
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
Đáp án: A
Câu 12:
Sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Đáp án: C
Câu 13:
Việc giao kết hợp đồng lao động không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
Đáp án: C
Câu 14:
Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua hợp đồng lao động.
Đáp án: D
Câu 15:
Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động có điều kiện căn bản nào dưới đây?
Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động có điều kiện có bằng tốt nghiệp đại học.
Đáp án: A
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.
Đáp án: D
Câu 17:
Bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Đáp án: C
Câu 18:
Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
Bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, …
Đáp án: A
Câu 19:
Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép
Mỗi công dân đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Đáp án: D
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
Đáp án: A
Câu 21:
Anh X là người ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi lần uống rượu say anh lại mắng chửi, thậm chí đánh vợ. Trong trường hợp này, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về việc lựa chọn nơi cư trú, tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau. Vì vậy, anh X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Đáp án: B
Câu 22:
Mỗi lần con ốm, hai vợ chồng anh Y luôn thay nhau thức đêm để chăm con. Vợ chồng anh Y đã thể hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Đáp án: D
Câu 23:
Do ham mê cờ bạc, anh Z đã mang sổ đỏ của gia đình đi cầm để lấy tiền cá độ bóng đá mà vợ anh Z không hề hay biết. Anh Z đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào?
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, việc sử dụng tài sản chung cần phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng.
Đáp án: C
Câu 24:
Trường hợp nào sau đây thể hiện trái với bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái?
Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con nên con trai và con gái đều có quyền thừa kế tài sản ngang nhau.
Đáp án: A
Câu 25:
Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng nhưng chị G không đồng ý. Bố mẹ anh D là ông bà S rất không hài lòng, muốn G nghỉ việc ở nhà để chăm lo cho gia đình. Hơn thế nữa, anh D lại tự ý bán chiếc xe máy riêng của chị G vốn đã có từ trước khi kết hôn khiến chị G vô cùng chán nản. Thương con gái bị gia đình nhà chồng đối xử tệ bạc, bố mẹ chị G đã đến chửi rủa anh D, nhờ chị Y đăng bài nói xấu để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Trong tình huống này, ai đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
Anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhà chồng, trái với nội dung “vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau” à vi phạm quan hệ nhân thân.
Đáp án: D
Câu 26:
Do nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc X đã tự ý thay đổi thỏa thuận, vi phạm giao kết hợp đồng lao động.
Đáp án: A
Câu 27:
Chị T nộp hồ sơ xin việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy trong hợp đồng không có điều khoản quy định về tiền lương nên đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
Đáp án: B
Câu 28:
Công ty M quyết định sa thải và yêu cầu anh Y phải nộp bồi hường vì anh Y tự ý nghỉ việc để đi làm cho công ty khác trả lương cao hơn khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty M không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. Anh Y tự ý nghỉ việc khi chưa hết hạn hợp đồng là vi phạm giao kết hợp đồng lao động, công ty M có quyền phạt theo đúng quy định trong hợp đồng.
Đáp án: A
Câu 29:
Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh: lựa chọn loại hình doanh nghiệp, nếu có đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty,... Đối với người bán thuốc tân dược thì yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề dược.
Đáp án: D
Câu 30:
Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?
Việc tổ chức dạy thêm, học thêm, ngoài việc phải đăng kí kinh doanh đúng quy định của pháp luật thì người dạy thêm bắt buộc phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
Đáp án: B
Câu 31:
Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?
Bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, …
Đáp án: C
Câu 32:
Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường, sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao, anh đã đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Anh A đăng kí bán thêm mặt hàng phù hợp với nhu cầu của thị trường để tăng lợi nhuận là đã thực hiện chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
Đáp án: D
Câu 33:
Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin đăng kí kinh doanh của ông A và ông B. Do nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V là nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Biết được anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B đã tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Chị N và anh V đã vi phạm nội dung: Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty,…
Ông A cạnh tranh không lành mạnh. Còn ông B tung tin bịa đặt là xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
Đáp án: A
Câu 34:
Để tăng lợi nhuận, công ty Y thường xuyên bí mật xả chất thải độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường, đồng thời thuê một số lao động dưới 14 tuổi vào làm việc. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
Thải chất độc hại chưa qua xử lí ra ngoài môi trường: không thực hiện đúng nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thuê lao động dưới 14 tuổi vào làm việc: vi phạm luật lao động.
Đáp án: D