Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 3) (có đáp án)
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 3) (có đáp án)
-
676 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng của người Việt Nam?
Đáp án: B
Lời giải: Thờ cúng tổ tiên là hành vi thể hiện tín ngưỡng của người Việt Nam.
Câu 2:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây?
Đáp án: D
Lời giải: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xây dựng dựa trên cơ sở quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Câu 3:
Phương án nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Đáp án: C
Lời giải: Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 4:
Chị K là người dân tộc thiểu số, chị được tín nhiệm bầu vào Quốc hội khóa XIII, điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về
Đáp án: B
Lời giải: Chị K là người dân tộc thiểu số, chị được tín nhiệm bầu vào Quốc hội khóa XIII, điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị.
Câu 5:
Bố chị N (theo đạo Thiên chúa) không đồng ý cho chị kết hôn với anh K (theo đạo Phật), vì lí do hai người không cùng đạo. Trong trường hợp này bố chị N đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân về vấn đề nào sau đây?
Đáp án: B
Lời giải: Trong trường hợp này bố chị N đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân về vấn đề tôn giáo.
Câu 6:
Ở địa phương em, xuất hiện một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ. Trong trường hợp này, em sẽ xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?
Đáp án: B
Lời giải: Trong trường hợp này em nên không nhận tiền và báo chính quyền địa phương để có biện pháp xử lí kịp thời.
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
Đáp án: A
Lời giải: Nếu không theo tôn giáo này thì phải theo một giáo khác là nội dung không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Câu 8:
Việc làm nào dưới đây là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
Đáp án: D
Lời giải: Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Câu 9:
Hành vi nào dưới đây thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
Đáp án: D
Lời giải: Xin phép chính quyền địa phương trước khi xây dựng đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ là việc làm thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Câu 10:
Việc làm nào dưới đây đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo ?
Đáp án: B
Lời giải: Tổ chức các lớp giáo lí cho người theo đạo là việc làm đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 11:
Việc làm nào dưới đây không đúng với trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?
Đáp án: D
Lời giải: Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để kích động chiến tranh không đúng với trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng , tôn giáo.
Câu 12:
Điều 10 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội quy định " số đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số do Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự kiến trên cơ sở đề nghị của hội đồng dân tộc của Quốc hội, bảo đảm để các thành phần dân tộc thiểu số có số đại biểu thích đáng". Quy định này hướng đến thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Quy định này hướng đến thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
Câu 13:
Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người từ đủ 18 tuổi lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng giữa
Đáp án: C
Lời giải: Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người từ đủ 18 tuổi lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 14:
Anh P và chị Q thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố anh P là ông H không đồng ý và cản trở hai người vì anh P theo đạo Phật, còn chị H lại theo đạo Thiên Chúa. Hành vi của ông H là biểu hiện phân biệt đối xử vì lí do
Đáp án: B
Lời giải: Hành vi của ông H là biểu hiện phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo.
Câu 15:
Khi biết con mình là G có tình cảm yêu đương với L, mẹ G đã kịch liệt phản đối vì gia đình L có tôn giáo khác với gia đình mình. Hành vi của G là đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các
Đáp án: C
Lời giải: Hành vi của G là đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 16:
Ông B đang khỏe mạnh bỗng nhiên ngã bệnh nặng. Đến trạm xá của xã khám hai lần nhưng bác sĩ vẫn chưa phát hiện được chính xác căn bệnh của ông. Ông B nên làm gì sau đây để bảo vệ sức khỏe của bản thân?
Đáp án: A
Lời giải: Ông B nên xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị để bảo vệ sức khỏe của bản thân.
Câu 17:
Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. Điều đó thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực
Đáp án: A
Lời giải: Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. Điều đó thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực chính trị.
Câu 18:
Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
Đáp án: D
Lời giải: Phê chuẩn công ước không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam.
Câu 19:
Huyện X tại tỉnh Y là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, khó khăn sinh sống đã được nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng giữa
Đáp án: C
Lời giải: Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 20:
Trong ngày hội đoàn kết các dân tộc, để thể hiện bản sắc văn hóa của dân tộc mình, em sẽ lựa chọn trang phục nào sau đây tham dự để thể hiện bản thân là người biết giữ gìn nét văn hóa dân tộc mình?
Đáp án: C
Lời giải: Trong ngày hội đoàn kết các dân tộc, để thể hiện bản sắc văn hóa của dân tộc mình, em sẽ lựa chọn trang phục truyền thống của dân tộc mình tham dự để thể hiện bản thân là người biết giữ gìn nét văn hóa dân tộc mình.
Câu 21:
Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo được gọi là
Đáp án: A
Lời giải: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo được gọi là hoạt động tôn giáo.
Câu 22:
Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên gọi là
Đáp án: C
Lời giải: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên gọi là tín ngưỡng.