Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 Writing có đáp án
-
236 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question: People/ go back/ to/ hometown/ celebrate/ new year/ families.
Chọn đáp án: B
Giải thích: celebrate: tổ chức
Dịch: Mọi người về quê và tổ chức năm mới với gia đình.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question:The new year/ festival/ important/ me/ because/ we/ have/ family gathering.
Chọn đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be important to sb”: quan trọng đối với ai
Dịch: Năm mới rất quan trọng với tôi vì chúng tôi có buổi sum họp gia đình
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question: We/ also/ have/ activities/ such/ making “chung” cake/ visiting pagodas.
Chọn đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “such as”: ví dụ như là
Dịch: Chúng tôi cũng có một ít hoạt động như làm bánh chưng, và thăm các ngôi chùa.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question: Tet/ time/ when/ we/ have/ more time/ spend/ families.
Chọn đáp án: B
Giải thích: have more time to V: có nhiều thời gian hơn để làm gì
Dịch: Tết là thời gian chúng ta có nhiều thời gian bên gia đình hơn.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question: There/ lots of/ kinds/ fruits/ on/ fruits tray.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc “there are + Ns”: có…
lots of + Ns: nhiều cái gì
Dịch: Có nhiều loại hoa quả trong khay ngũ quả.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: cleaning/ To/ people/ for/ their/ spend time/ houses/ prepare/ Tet/ often/ for.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
cấu trúc “prepare for st”: chuẩn bị cho cái gì
“spend + thời gian + Ving”; dành thời gian làm gì
Dịch: Để chuẩn bị cho tết, mọi người thường dành thời gian lau dọn nhà cửa
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: tomorrow/ will/ house/ with/ They/ their/ many/ decorate/ flowers.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian tomorrow.
Dịch: Họ sẽ trang hoàng nhà cửa bằng nhiều loại hoa vào ngày mai
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question:have to/ go/ We/ to/ at Tet/ don’t/ school.
Chọn đáp án: C
Giải thích:
cấu trúc “have to V”: phải làm gì
Dịch: Chúng tôi không phải đi học vào dịp Tết
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: sweets/ We/ shouldn’t/ because/ eat/ they’re/ too many/ not good.
Chọn đáp án: C
Giải thích: shouldn’t + V: không nên làm gì
Dịch: Chúng ta không nên ăn quá nhiều đồ ngọt vì nó không tốt.
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: Chung cake/ next week/ My/ will/ mother/ make.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “next week”
Dịch: Mẹ tôi sẽ gói bánh chưng tuần tới.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: They go to the pagoda in order to pray for the new year.
Chọn đáp án: A
Giải thích: in order to V = to V: để làm gì
Dịch: Họ đi chùa để cầu nguyện cho năm mới
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: I will receive a letter from my sister in Chicago.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
cấu trúc “receive st from sb” (nhận cái gì từ ai) = “send st to sb” (gửi cho ai cái gì)
Dịch: Chị tôi bên Chicago sẽ gửi cho tôi 1 lá thư.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: We don’t have enough money to buy this special food.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
chuyển đổi giữa 2 cấu trúc: “not enough + N + to V” (không đủ cái gì để làm gì) <=> “too + adj + to V” (quá như thế nào nên không thể làm gì)
Dịch: Chúng tôi không có đủ tiền mua món đặc sản đó.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: It’s exciting to watch the lion dance.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
cấu trúc: “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Thật thú vị khi xem múa lân.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: During time of Tet, the streets are crowded because people go shopping.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân-kết quả
Dịch: Trong dịp Tết, đường xá đông đúc vì mọi người đi mua sắm.