Cho tam giác ABC vuông tại A; BC = a không đổi, C = (0o < < 90o)
A. a2sin . cos
B. a2 sin . cos
C. 2 a2 sin . cos
D. 3 a2 sin . cos
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài đường cao AH, tính cosACB và chu vi tam giác ABH.
Tứ giác ABCD có = 90o, = 40o, AB = 4cm, AD = 3cm. Tính diện tích tứ giác ABCD (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH (H thuộc BC). Biết ACB = 60o, CH = a. Tính độ dài AB và AC theo a
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết HB = 9; HC = 16. Tính góc B và góc C.
Tứ giác ABCD có = 90o, = 45o, AB = 6cm, AD = 8cm. Tính diện tích tứ giác ABCD
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D; C = 50o. Biết AB = 2; AD = 1,2. Tính diện tích hình thang ABCD
Cho tam giác ABC cân tại A, B = 65o, đường cao CH = 3,6. Hãy giải tam giác ABC
Cho tam giác ABC có = 70o, = 35o, AC = 4,5cm. Diện tích tam giác ABC gần nhất với giá trị nào dưới đây? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Cho tam giác ABC có = 60o, = 55o, AC = 3,5cm. Diện tích tam giác ABC gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Cho tam giác ABC vuông cân tại A (AB = AC = a). Phân giác của góc B cắt AC tại D. Tính DA; DC theo a
Cho tam giác ABC vuông tại A; BC = a không đổi, C = (0o < < 90o)
Tìm góc để diện tích tam giác ABC là lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất ấy.
Một tam giác cân có đường cao ứng với đáy đúng bằng độ dài đáy. Tính các góc của tam giác đó.
Các hệ thức trong tam giác vuông:
Định lí. Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
+ Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay nhân với côsin góc kề.
+ Cạnh góc vuông kia nhân với tan của góc đối hay nhân với côtang của góc kề.
Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = a, AC = b, AB = c.
Khi đó, a là độ dài cạnh huyền;
b và c là độ dài hai cạnh góc vuông.
Do đó: b = a.sin B = a.cos C; c = a.sin C = a.cos B;
b = c.tan B = c.cot C; c = b.tan C = b.cot C.