Cho phương trình (x2 − 2x + 3)2 + 2(3 − m) (x2 − 2x + 3) + m2 − 6m = 0
Tìm m để phương trình có nghiệm.
A. Mọi m
B. m ≤ 4
C. m ≤ −2
D. m ≥ 2
Đáp án cần chọn là: D
Đặt t = x2 − 2x + 3 = (x − 1)2 + 2 2 ta được phương trình
t2 + 2(3 − m)t + m2 − 6m = 0 (1)
Δ′ = m2 − 6m + 9 – m2 + 6m = 9 suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm là
t1 = m − 6 và t2 = m
Theo yêu cầu bài toán ta suy ra phương trình (1) có nghiệm lớn hơn hoặc bằng 2
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hai đồ thị hàm số y = −x2 − 2x + 3 và y = x2 − m có điểm chung.
Cho phương trình (x − 1)(x2 − 4mx − 4) = 0 .Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi:
Cho phương trình (m2 − 3m + 2)x + m2 + 4m + 5 = 0. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi x thuộc R.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình
3x2 − 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0 có một nghiệm gấp ba nghiệm còn lại.
Nếu a, b, c, d là các số thực khác 0, biết c và d là nghiệm của phương trình x2 + ax + b = 0 và a, b là nghiệm của phương trình x2 + cx + d = 0 thì a + b + c + d bằng:
Cho phương trình x4 + x2 + m = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (1) (a ≠ 0). Đặt:
Δ = b2 − 4ac, . Khi đó (1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi: