IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 396

Xét tính tăng giảm của dãy số (un)  biết: un=n1n+1

A. Dãy số giảm.

B. Dãy số không tăng không giảm

C. Dãy số không đổi.

D. Dãy số tăng

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có un=n1n+1=12n+1

Xét hiệu un+1un=12n+212n+1

=2n+12n+2=  2(n+2)2(n+1)(n+1).(n+2)=2(n+1)(n+2)>0  n*

Kết luận dãy số (un)  là dãy số tăng.

Chọn đáp án D.

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có:

 1.4+2.7++n3n+1=nn+12   (1)

Xem đáp án » 27/03/2022 6,775

Câu 2:

Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát un=2n+1n+2. Số 16784 là số hạng thứ mấy?

Xem đáp án » 27/03/2022 5,821

Câu 3:

Cho dãy số (un) xác định bởi u1=11un+1=10un+19n . Tìm số hạng tổng quát un theo n

Xem đáp án » 27/03/2022 3,585

Câu 4:

Cho dãy số (un) biết un=5nn2. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 27/03/2022 3,212

Câu 5:

Xét tính tăng giảm của dãy số (un) với un=n2n

Xem đáp án » 27/03/2022 3,179

Câu 6:

Xét tính bị chặn của dãy số (un) biết: un=11.2+12.3+...+1nn+1

Xem đáp án » 27/03/2022 2,949

Câu 7:

Cho dãy số (un) biết un=12+122+132+...+1n2. Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem đáp án » 27/03/2022 2,714

Câu 8:

Cho dãy số un=   7n+55n+7. Tìm mệnh đề đúng?

Xem đáp án » 27/03/2022 2,353

Câu 9:

Với mỗi số nguyên dương n, gọi un  = 9n  - 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì un luôn chia hết cho 8.

Xem đáp án » 27/03/2022 1,509

Câu 10:

Xét tính tăng hay giảm và bị chặn của dãy số : un=2n1n+3;nN*

Xem đáp án » 27/03/2022 692

Câu 11:

Tìm công thức tính số hạng tổng quát un theo n của dãy số sau u1=3un+1=un+2

Xem đáp án » 27/03/2022 580

Câu 12:

Xét tính tăng giảm của dãy số (un) biết: un=  1n  2

Xem đáp án » 27/03/2022 502

Câu 13:

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2, ta luôn có: 2n +1 >  2n + 3   (*)

Xem đáp án » 27/03/2022 499

Câu 14:

Chứng minh bằng phương pháp quy nạp n3 +11n  chia hết cho 6.

Xem đáp án » 27/03/2022 398

Câu 15:

Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un), biết: un=2n133n2

Xem đáp án » 27/03/2022 356

LÝ THUYẾT

I. Phương pháp quy nạp toán học

Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên n  *là đúng với mọi n mà không thể thử trực tiếp được thì có thể làm như sau:

- Bước 1. Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.

- Bước 2. Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kì n = k ≥ 1 (gọi là giả thiết quy nạp), chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1.

Đó là phương pháp quy nạp toán học, hay còn gọi tắt là phương pháp quy nạp.

II. Ví dụ áp dụng

- Ví dụ 1. Chứng minh với mọi số tự nhiên n ≥ 1 ta có:

  1  +  2+3+...+​ n=n(n+ ​1)2 (*)

Lời giải:

Bước 1: Với n = 1 ta có:

Vế trái = 1 và vế phải = 1

Vậy hệ thức đúng với n = 1.

Bước 2: Giả sử hệ thức đúng với một số tự nhiên bất kì n = k ≥ 1  tức là:

1  +  2+3+...+​ k=   k(k+ ​1)2  (1)

Ta cần chứng minh hệ thức đúng với n = k + 1, tức là:

  1  +  2+3+...+​ k  +  k+1=(k+1)(k+2)2(2)

Thật vậy:

Vế trái = 1 + 2 + 3+ … + k + k + 1

k(k  +​  1)2  +k+​ 1   (Do đẳng thức (1))

=  (k+1).k2  +​ 1  =(k+1).(k+2)2  =VP

Vậy hệ thức đã cho đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

- Ví dụ 2. Chứng minh rằng với   n  1, ta có bất đẳng thức

1.3.5....(2n1)2.4.6...2n   <  12n+1

Lời giải:

- Với n = 1, bất đẳng thức cho trở thành:  12  <  13 (đúng).

Vậy bất đẳng thức cho đúng với n = 1.

- Giả sử bất đẳng thức cho  đúng với  mọi số tự nhiên n = k ≥ 1, tức là :

    1.3.5....(2k1)2.4.6...2k   <  12k+1  (1)

-Ta chứng minh bất đẳng thức cho đúng với n = k + 1, tức là :

  1.3.5....(2k1)(2k+1)2.4.6...2k(2k+​ 2)   <  12k+3 (2)

Thật vậy, ta có :

 VT(2)=1.3.5....(2k1)2.4.6...2k.2k+12k+2   <  12k+1.2k+12k+2  =2k+ ​12k+2 (theo (1))

Ta chứng minh:

  2k+​  12k ​+​ 2  <  12k+3  2k+1.  2k​​ +​  3<2k+2 (do hai vế đều dương)

Hay (2k + 1).(2k + 3) < (2k + 2)2

4k^2 + 6k + 2k + 3 < 4k^2 + 8k + 4

 3 < 4 (luôn đúng)

Vậy bất đẳng thức đã cho đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

- Chú ý:

Nếu phải chứng minh mệnh đề là đúng với mọi số tự nhiên n ≥ p (p là một số tự nhiên) thì:

+ Ở bước 1, ta phải kiểm tra mệnh đề đúng với n = p;

+ Ở bước 2, ta giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kì n = k ≥ p và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1.