Hàm số y = f(x) xác định trên ℝ\{−1;1} , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ.
Số nghiệm của phương trình là
Đáp án B
Phương trình ⇔f(x)=−32 suy ra phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Hàm số y=f(x−1)+x3−12x+2019 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Xét các số phức z, thỏa mãn |z|=1 . Đặt w=2z−i2+iz , giá trị lớn nhất của biểu thức P=|w+3i| là
Cho số phức z=a+bi (a,b∈ℝ) thỏa mãn |z−8|i+|z−6i|=5(1+i) . Tính giá trị của biểu thức P=a+b
Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu có tâm I(2;1-4) và tiếp xúc với mặt phẳng (α):x−2y+2z−7=0 .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm A(-1;0;0) , B(0;3;0) , C(0;0;4). Phương trình nào dưới đây là phương trình của (ABC) ?
Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là
Cho 56∫8dx(x−1)√x+8=aln5+bln7+cln11 , với a, b, c là các số hữu tỉ. Đặt T=a+b−3c thì
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x−2y+2z−3=0 và mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x−4y−2z+5=0 . Giả sử M∈(P) và N∈(S) sao cho →MN cùng phương →u(1;0;1) và khoảng cách giữa M và N lớn nhất. Tính MN.
Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a, cạnh bên tạo với đáy một góc 60°. Gọi M là điểm thuộc cạnh SB sao cho SM=23SB (tham khảo hình vẽ). Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SCD).
Tìm số giá trị nguyên của m∈[−2020;2020] để hàm số f(x)=|x3−6x2+5+m| đồng biến trên (5;+∞) .
Cho hai đường thẳng d1,d2 song song với nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có 8 điểm phân biệt. Chọn ra 3 điểm bất kỳ, tính xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành một tam giác
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng và thỏa mãn: 2√x5.f(x3)−f(3√x−2)=2√xln(x+1),∀x∈(0;+∞)
Biết 64∫4f(x)dx=aln5−6lnb+c với a,b,c∈ℤ . Giá trị của a - b + c bằng
Cho hàm số liên tục trên và có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Hàm số g(x)=f(x2−2x+1−|x−1|) có bao nhiêu điểm cực trị?
Cho hình chóp S.ABC, M và N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho MA=2SM, SN=2SB ,(α) là mặt phẳng qua MN và song song với SC. Mặt phẳng chia khối chóp S.ABC thành hai khối đa điện (H1) và (H2) với là khối đa điện chứa điểm S và (H2) là khối đa điện chứa điểm A. Gọi V1 và V2 lần lượt là thể tích của (H1)và (H2) . Tính tỉ số V1V2 .