(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Dân tộc Nội trú - Tỉnh Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Dân tộc Nội trú - Tỉnh Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
-
136 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lượng ngành công nghiệp nhiều nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Nha Trang số lượng ngành công nghiệp nhiều nhất.
Chọn B.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cây hồ tiêu được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Cây hồ tiêu được trồng nhiều ở Quảng Trị.
Chọn D.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Phần lớn dân số tập trung ở đô thị.
Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa của vùng đồng bằng Sông Hồng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Hải Dương, Nam Định có quy mô vừa của vùng đồng bằng Sông Hồng.
Chọn B.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường ôtô nào sau đây nối quốc lộ 1 với cửa khẩu quốc tế Móng Cái?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Tuyến đường số 18 nối quốc lộ 1 với cửa khẩu quốc tế Móng Cái.
Chọn A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Cả đổ ra cửa biển nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Cả đổ ra cửa biển Hội.
Chọn A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi nằm trên sông nào?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Nhà máy thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi nằm trên sông La Ngà.
Chọn C.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào thấp nhất trong các đỉnh núi sau ở Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Đỉnh núi Khoan La San thấp nhất trong các đỉnh núi ở Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau có diện tích cây công nghiệp lâu năm nhiều hơn diện tích cây công nghiệp hằng năm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Yên Bái có diện tích cây công nghiệp lâu năm nhiều hơn diện tích cây công nghiệp hằng năm. Chọn C.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng với ngành du lịch nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Hà Nội là trung tâm du lịch lớn nhất ở miền Bắc.
Chọn B.
Câu 11:
Sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên ở nước ta là cơ sở để
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:8
Sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên ở nước ta là cơ sở để phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.
Chọn B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.
Cách giải:
Hưng Yên tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội.
Chọn A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong các điểm du lịch nhân văn dưới đây thì điểm du lịch nào là làng nghề cổ truyền?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Đồng Kỵ là làng nghề cổ truyền.
Chọn C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí tượng Đồng Hới có lượng mưa vào tháng nào cao nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng Đồng Hới có lượng mưa vào tháng 10 cao nhất.
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm.
Chọn A.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm kinh tế sau?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Hạ Long có quy mô lớn nhất.
Chọn A.
Câu 17:
Đặc trưng quan trọng nhất của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Đặc trưng quan trọng nhất của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ.
Chọn A.
Câu 18:
Ảnh hưởng lớn nhất của các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam đến khí hậu nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ảnh hưởng lớn nhất của các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam đến khí hậu nước ta là làm cho khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Đông - Tây.
Chọn D.
Câu 19:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất ở nước ta là địa hình đồi núi chia cắt, hiểm trở.
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hướng gió mùa hạ thổi vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ là hướng Đông Nam
Chọn D.
Câu 21:
Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp năng lượng ở nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Luyện kim màu không thuộc công nghiệp năng lượng ở nước ta.
Chọn C.
Câu 22:
Thuận lợi nào sau đây là của ngành khai thác thủy sản ở nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Nhiều bãi cá, bãi tôm → khai thác thủy sản ở nước ta phát triển.
Chọn B.
Câu 23:
Ngày nay, chúng ta đã dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngày nay, chúng ta đã dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ các thiết bị vệ tinh khí tượng.
Chọn C.
Câu 24:
Biểu hiện của một nền kinh tế tăng trưởng bền vững là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biểu hiện của một nền kinh tế tăng trưởng bền vững là nhịp độ phát triển cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí. Chọn B.
Câu 25:
Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng luôn phải là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng luôn phải là phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch hại.
Chọn C.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14.
Cách giải:
Sông Mã thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 27:
Nhân tố chủ yếu nào sau đây có tác động mạnh mẽ và làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Thành tựu của công cuộc Đổi mới có tác động mạnh mẽ và làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.
Chọn C.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng với loại hình giao thông vận tải đường bộ nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực là sai.
Chọn B.
Câu 29:
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn, ít lạnh hơn.
Chọn C.
Câu 30:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 1990 – 2019?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Dân thành thị chiếm tỷ trọng cao và đang có xu hướng tăng nhanh.
Chọn C.
Câu 31:
Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Tăng cường liên doanh với nước ngoài có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta. Chọn D.
Câu 32:
Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015:
4 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Giá trị tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
Chọn D.
Câu 33:
Nhận định nào không phản ánh đúng thời kì cơ cấu dân số theo tuổi hiện nay của nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Lực lượng lao động đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng là sai.
Chọn D.
Câu 34:
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
Chọn A.
Câu 35:
Cho bảng số liệu:
SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI VÀ INTERNET NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017
(Đơn vị: nghìn thuê bao)
Năm |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
Điện thoại |
142548 |
126224 |
128698 |
127376 |
Internet |
6001 |
7658 |
9098 |
11430 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số thuê bao điện thoại và internet nước ta giai đoạn 2014 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện số thuê bao điện thoại và internet nước ta giai đoạn 2014 – 2017, dạng biểu đồ cột ghép là thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 36:
Sự hiện diện của dãy Trường Sơn Bắc đã làm cho thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự hiện diện của dãy Trường Sơn Bắc đã làm cho thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió tây khô nóng.
Chọn B.
Câu 37:
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN NĂM 2010
(Đơn vị: triệu USD)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Nhật Bản |
769,8 |
692,4 |
Hoa Kì |
1 831,9 |
2 316,7 |
(Nguồn Tuyển tập đề thi Olimpic 30 tháng 4 năm 2018)
Nhận xét nào sau đây là đúng về tỉ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì và Nhật Bản?
Phương pháp:
Nhận xét số liệu.
Cách giải:
Tỉ trọng xuất khẩu của Hoa Kì nhỏ hơn nhập khẩu.
Chọn B.
Câu 38:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng.
Chọn D.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
Chọn D.
Câu 40:
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ vào mùa đông là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ vào mùa đông là do Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế.
Chọn D.