Thi Online (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa có đáp án
-
470 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Việc duy trì và phát triển độ phì, chất lượng đất rừng là nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển của loại rừng nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Việc duy trì và phát triển độ phì, chất lượng đất rừng là nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển của rừng sản xuất.
Chọn C.
Câu 2:
Cơ cấu lao động xã hội của nước ta đang có sự chuyển biến tích cực là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Cơ cấu lao động xã hội của nước ta đang có sự chuyển biến tích cực là do cách mạng khoa học-kĩ thuật, quá trình đổi mới.
Chọn A.
Câu 3:
Các loại đất phân bố theo độ cao từ 0 đến 2600m ở nước ta lần lượt là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Các loại đất phân bố theo độ cao từ 0 đến 2600m ở nước ta lần lượt là feralit, felalit có mùn, mùn, mùn thô.
Chọn B.
Câu 4:
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Đô thị hóa.
Cách giải:
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chọn D.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Nam Định có mật độ dân số cao nhất.
Chọn D.
Câu 6:
Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Số liệu Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu của một số quốc gia năm 2018 so với 2010?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
In-đô-nê-xi-a tăng 1,36 lần.
Chọn C.
Câu 7:
Hiện tượng xâm nhập mặn hiện nay diễn ra ngày càng trầm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hiện tượng xâm nhập mặn hiện nay diễn ra ngày càng trầm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do biến đổi khí hậu, phát triển thủy điện ở thượng lưu, rừng ngập mặn suy giảm.
Chọn A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Kẻ Gỗ nằm trong hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Hồ Kẻ Gỗ nằm trong hệ thống sông Cả.
Chọn B.
Câu 9:
Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Chọn D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ phân bố ở vùng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 16.
Cách giải:
Dân tộc Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ phân bố ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn A.
Câu 11:
Cho biểu đồ về dân số nước ta, giai đoạn 1979 - 2019:
(Số liệu theo thống kê dân số Việt Nam năm 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính.
Chọn B.
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu của quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu của quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta là thềm lục địa nông và mở rộng ở hạ lưu các con sông lớn.
Chọn A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào đây đúng về dân số và lao động ở nước ta?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
Chọn A.
Câu 14:
Thiên tai nào sau đây rất ít xảy ra ở đồng bằng nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Động đất rất ít xảy ra ở đồng bằng nước ta.
Chọn C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về lát cắt C-D?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Lát cắt C-D không đi qua tất cả các bậc địa hình.
Chọn B.
Câu 16:
Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
Chọn B.
Câu 17:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Năm |
2010 |
2012 |
2015 |
2017 |
2018 |
Diện tích (nghìn ha) |
51,3 |
60,2 |
101,6 |
152,0 |
147,5 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
105,4 |
116,0 |
176,8 |
252,6 |
262,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích, sản lượng, năng suất hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích, sản lượng, năng suất hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ đường là thích hợp nhất.
Chọn D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa của hệ thống sông Ba.
Chọn D.
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây của biển Đông có ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biển Đông nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta. Chọn B.
Câu 20:
Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta là kết quả tác động
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta là kết quả tác động giữa nội lực, ngoại lực trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Chọn D.
Câu 21:
Nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ là do sự dịch chuyển của cao áp Xibia.
Chọn A.
Câu 22:
Thủy chế của sông ngòi nước ta chủ yếu phụ thuộc vào
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:10
Thủy chế của sông ngòi nước ta chủ yếu phụ thuộc vào chế độ mưa mùa.
Chọn C.
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Quy Nhơn có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người.
Chọn C.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7.
Cách giải:
Pu Si Lung cao nhất.
Chọn C.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết vị trí nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương nước ta sẽ là
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
Vị trí nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương nước ta sẽ là cửa ngõ mở lối ra biển thuận tiện cho Đông Bắc Thái Lan, Campuchia.
Chọn B.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết điểm dân cư A Lưới thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
Điểm dân cư A Lưới thuộc Thừa Thiên- Huế.
Chọn C.
Câu 27:
Quy mô dân số ở các đô thị của nước ta ngày càng lớn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Quy mô dân số ở các đô thị của nước ta ngày càng lớn là phát triển công nghiệp.
Chọn D.
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết khoáng sản Asen có ở tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Khoáng sản Asen có ở Bình Thuận.
Chọn D.
Câu 29:
Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do tác động trực tiếp của nhân tố nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do tác động trực tiếp của hình dáng lãnh thổ và phân bố địa hình.
Chọn A.
Câu 30:
Vào mùa đông, vùng Tây Bắc duy trì thời tiết khô chủ yếu là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vào mùa đông, vùng Tây Bắc duy trì thời tiết khô chủ yếu là do địa hình khuất gió và vị trí nằm sâu trong lục địa.
Chọn C.
Câu 31:
Đặc điểm khí hậu của vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Nam Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đặc điểm khí hậu của vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Nam Bộ là mưa nhiều vào thu-đông.
Chọn A.
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết hướng gió chính tại trạm khí tượng TP. Hồ Chí Minh vào tháng 1 là hướng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hướng gió chính tại trạm khí tượng TP. Hồ Chí Minh vào tháng 1 là hướng Đông Nam.
Chọn B.
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất xám phù sa cổ phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Đất xám phù sa cổ phân bố nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Chọn D.
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ sinh |
19 |
21 |
18 |
11 |
Tỉ lệ tử |
7 |
6 |
8 |
8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên của một số quốc gia, năm 2018?
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.12
Cách giải:
Tỉ lệ tăng tự nhiên của Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan.
Chọn A.
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Tạo điều kiện để xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực là sai.
Chọn B.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết cho biết địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt trung bình năn lớn nhất?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Hoàng Sa có biên độ nhiệt trung bình năm lớn nhất.
Chọn C.
Câu 37:
Việc sử dụng đất rừng không hợp lí ở vùng đồng bằng châu thổ nước ta đã dẫn đến hậu quả
Phương pháp: SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Việc sử dụng đất rừng không hợp lí ở vùng đồng bằng châu thổ nước ta đã dẫn đến hậu quả diện tích rừng giảm, hiện tượng ngập mặn và bốc phèn gia tăng.
Chọn C.
Câu 38:
Vào đầu mùa hạ, khối khí gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên là khối khí
Phương pháp: SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Vào đầu mùa hạ, khối khí gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên là khối khí Bắc Ấn Độ Dương.
Chọn B.
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết địa danh nào sau đây nằm trên hai phân khu địa lí động vật?
Phương pháp: Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Thanh Hóa nằm trên hai phân khu địa lí động vật.
Chọn D.
Câu 40:
Vị trí nước ta giáp vùng biển Đông rộng lớn nên có
Phương pháp: Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Thanh Hóa nằm trên hai phân khu địa lí động vật.
Chọn D.