Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Địa lý Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án

  • 633 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở  nước ta?

Xem đáp án

Trong mùa đông ở nước ta, gió Tín phong bán cầu Bắc tạo nên những ngày thời tiết nắng ấm ở miền Bắc nước  ta (hoạt động của Gió Tín Phong Bắc Bán cầu mạnh lên vào mỗi đợt gió mùa Đông Bắc suy yếu, gió Tín Phong  Bắc Bán cầu có bản chất nóng khô nên sẽ mang lại những ngày nắng ấm trong mùa đông). Còn gây mưa phùn  cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cuối mùa đông, khối khí lạnh  di chuyển ra phía biển, thổi qua biển trước khi vào nước ta nên được tăng cường ẩm, gây mưa phùn. 

Chọn A. 


Câu 2:

Đồng bằng ven biển nước ta

Xem đáp án

Đồng bằng ven biển nước ta có nhiều vùng trũng lớn chưa bồi lấp. 

Chọn A. 


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây  đồng cấp với nhau?

Xem đáp án

Trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp đóng tàu. 

Chọn D. 


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ không  có ngành công nghiệp nào sau đây? 

Xem đáp án

Trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp đóng tàu. 

Chọn D. 


Câu 5:

Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do

Xem đáp án

Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do các quá trình nội lực lâu dài, quá trình phong  hóa diễn ra mạnh mẽ. 

Chọn B. 


Câu 6:

Sinh vật Biển Đông có năng suất sinh học cao chủ yếu do 

Xem đáp án

Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

=> Nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.

=> sinh vật phong phú, đa dạng, có năng suất cao. 

Chọn D. 


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành da, giày có ở các trung tâm công  nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?

Xem đáp án

Huế, Đà Nẵng, Nha Trang có ngành da, giày. 

Chọn C. 


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?

Xem đáp án

Dung Quất là cảng biển. 

Chọn B. 


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết mũi Kê Gà thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Mũi Kê Gà thuộc tỉnh Bình Thuận. 

Chọn D. 


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất?

Xem đáp án

Lâm Đồng trồng nhiều chè nhất. 

Chọn A. 


Câu 12:

Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành

Xem đáp án

Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành khai thác thủy hải sản và du lịch biển.

Chọn A. 


Câu 13:

Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu do

Xem đáp án

Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu do nhiều núi cao, khí hậu  nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất đa dạng. 

Chọn A. 


Câu 15:

Vùng núi Tây Bắc có độ cao địa hình lớn hơn vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Vùng núi Tây Bắc có độ cao địa hình lớn hơn vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ  nâng trong Tân kiến tạo, các mảng nền cổ. 

Chọn C. 


Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam  Trung Bộ là

Xem đáp án

Quy Nhơn và Nha Trang là các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Chọn D. 


Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Tây  của đất nước?

Xem đáp án

Điểm cực Tây nước ta 102°09'Đ xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. 

Chọn C. 


Câu 18:

Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển miền Trung nước ta

Xem đáp án

Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có nhiều thiên tai, đất đai kém màu mỡ. Chọn A. 


Câu 19:

Tài nguyên vô tận ở biển Đông là gì? 

Xem đáp án

Tài nguyên vô tận ở biển Đông là muối. 

Chọn C. 


Câu 20:

Biển Đông

Xem đáp án

Biển Đông là vùng biển chung của nhiều nước: Việt Nam, Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xia, Bru-nây, In-đô nê-xia, Thái lan, Căm-pu-chia và Xinh-ga-po. 

Chọn C. 


Câu 21:

Chế độ nhiệt vào mùa đông của vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do

Xem đáp án

Chế độ nhiệt vào mùa đông của vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do gió mùa Đông Bắc, hướng  của các dãy núi, đặc điểm vị trí địa lí. 

Chọn A.

Câu 22:

Lãnh thổ nước ta

Xem đáp án

Lãnh thổ nước ta tiếp giáp với nhiều quốc gia: phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Campuchia, phía  đông nam trông ra biển Đông và Thái Bình Dương. 

Chọn D. 


Câu 23:

Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?

Xem đáp án

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nền nhiệt  độ cao và nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. 

Chọn A. 


Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây phân bố  trên đảo? 

Xem đáp án

Vườn quốc gia Côn Đảo phân bố trên đảo. 

Chọn B. 


Câu 25:

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta

Xem đáp án

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta xuất hiện nhiều loài rụng lá vào mùa khô như các loài cây thuộc họ Dầu. Chọn B. 


Câu 26:

Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí  hậu nước ta

Xem đáp án

Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta mang tính  chất nhiệt đới, nhiều thiên tai. 

Chọn D. 


Câu 27:

Vùng trời nước ta có ranh giới trên biển là 

Xem đáp án

Vùng trời nước ta có ranh giới trên biển là ranh giới ngoài lãnh hải và không gian các đảo.

Chọn D. 


Câu 28:

Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ  yếu do 

Xem đáp án

Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do xâm thực đồi  núi mạnh, thềm lục địa rộng, nông. 

Chọn B. 


Câu 29:

Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do 

Xem đáp án

Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong  điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa  trôi các chất bazơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm tạo ra màu đỏ vàng.

Chọn B. 


Câu 30:

Cho biểu đồ: 

DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020

Cho biểu đồ:  DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020   (Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)  Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?  	A. Số dân Thái Lan luôn nhiều hơn Việt Nam. 	B. Số dân Việt Nam tăng ít hơn Thái Lan.  	C. Số dân Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan. 	D. Số dân Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam.  (ảnh 1)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021) 

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?

Xem đáp án

Số dân Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan. 

Chọn C. 


Câu 31:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc  tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án

Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh Quảng Bình. 

Chọn D. 


Câu 32:

Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn  nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? 

Xem đáp án

Cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam. 

Chọn A.


Câu 33:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta nhiều nước, nước sông phân mùa, mang tính thất  thường. 

Chọn C. 


Câu 34:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền  khí hậu phía Nam?

Xem đáp án

Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam. 

Chọn A. 


Câu 35:

Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020 

(Đơn vị: %)

Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020   (Đơn vị: %)    (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng dân số phân theo thành thị và nông thôn.  B. Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.  C. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng số dân phân theo thành thị và nông thôn.  D. Sự chuyển dịch và tốc độ tăng trưởng dân số phân theo thành thị và nông thôn.  (ảnh 1)

(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện: Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn. 

Chọn B. 


Câu 36:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ  thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? 

Xem đáp án

Sông Mã có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất. 

Chọn B. 


Câu 37:

Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do 

Xem đáp án

Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do nằm trong vùng nội chí tuyến, đồng bằng và đồi  núi thấp chủ yếu. 

Chọn A. 


Câu 39:

Địa hình nước ta

Xem đáp án

Địa hình nước ta có sự phân hóa, con người tác động mạnh.

Chọn D. 


Câu 40:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bô xit có ở tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Khai thác bô xit có ở tỉnh Cao Bằng. 

Chọn C.

14 


Bắt đầu thi ngay