Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P3)

  • 4275 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B. amuses, phát âm là /ɪz/, còn lại phát âm là /s/

A. repeats      /rɪ'pi:ts/           (v) nói theo

B. amuses      /ə'mju:zɪz/       (v) làm ai cười

C. attacks      /ə'tæks/           (v) tấn công

D. coughs      /kɔ:fs/              (v) ho

Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, t, k, f, θ/ thì khi thêm ‘s’ ta phát âm là /s/

Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /t, , ʒ, dʒ, z, s/ thì khi thêm ‘s’ ở dạng số nhiều ta phát âm là /ɪz/.

Các trường hợp còn lại phát âm là /z/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C. angle, phat am là /ae/, còn lại phát âm là /e1/.

A. capable     /'keɪpəbl/         (adj) có thể

B. ancient      /'eɪnənt/          (adj) cổ xưa

C. angle         /'æŋgl/             (n) góc

D. danger      /'deɪndʒər/       (n) mối nguy hiểm


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B. fortunately, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết ba.

A. recommend                     /,rekə'mend/   (v) tiến cử, gợi ý

B. fortunately                      / ' fɔ:rtənətli/ (adv) may mắn thay

C. entertain   /,entər'təɪn/     (v) giải trí

D. disappear /,dɪsə'pɪə(r)/    (v) biến mất


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D. auditorium, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

A. curriculum                      /kə'rɪkjuləm/ (n) chương trình học

B. peninsula /pə'nɪnsələ/     (n) bán đảo

C. professional                     /prə'feən1/    (adj) chuyén nghiệp

D. auditorium                      /,ɔ:dɪ'tɔ:riəm/ (n) khán đài


Câu 5:

She was anxious about the interview because she failed three interviews before.

Xem đáp án

Đáp án C. failed => had failed

Giải thích: Vế trước, “cô ấy lo lắng” đã chia ở quá khứ. Vế sau, “cô ấy đã trượt ba lần trước đó”.

Vậy là việc trượt đó đã diễn ra trước khi cô ấy lo lắng, để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành had Vpp.

Dịch nghĩa: Cô ấy rất lo lắng về buổi phỏng vấn vì cô ấy đã trượt 3 lần trước đó


Câu 6:

Not until much later did she realize that her long-known partner had been lying her

Xem đáp án

Đáp án D. lying her => lying to her

Giải thích: lie to somebody: nói dối ai

Dịch nghĩa: Mãi lâu về sau cô ấy mới nhận ra là người bạn quen lâu năm đã nói dối cô


Câu 7:

It is noisy enough in this room, so I would rather you stop shouting like that

Xem đáp án

Đáp án D. stop =>stopped

Giải thích:     

Would rather somebody did something: dùng để bày tỏ ý muốn ai làm gì ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Đã đủ ồn trong phòng rồi, tôi muốn bạn dừng việc hét lên như thế


Câu 8:

That Marie was able to retire at the age of 50 __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đảo ngữ nhấn mạnh dùng với so: So adj to be S HOẶC So adv V S

Dịch nghĩa: Việc kinh doanh của Marie thành công đến nỗi mà cô ấy có thể về hưu ở tuổi 50


Câu 9:

The suspect confessed __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau:

confess that + mệnh đề

confess something to somebody

confess to doing something

Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát


Câu 10:

His advice, I would never have got the job ___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. except: ngoại trừ

B. but for = If there not: nếu không có

C. apart from: ngoại trừ

D. as for = regarding: về vấn đề (dùng khi bắt đầu nói về việc gì)

But for thường được sử dụng trong câu điều kiện.

Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của anh ta thì tôi đã không có được công việc này


Câu 11:

More than a mile of roadway has been blocked with trees, stones and other debris, _____ the explosion

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Vụ nổ gây ra việc đường tắc, hay là đường tắc bị gây ra bởi vụ nổ, ta dùng bị động và mệnh đề quan hệ để có which was caused by the explosion. Tuy nhiên, ta có thể chuyển về mệnh đề rút gọn dạng Vpp khi mệnh đề đầy đủ ở bị động, và dạng V_ing khi mệnh đề đầy đủ ở dạng chủ động. Ở câu này đang ở bị động nên ta có caused by the explosion.

Dịch nghĩa: Hơn một dặm đường (đơn vị đo độ dài) đã bị cây cối, đá sỏi và mảnh vỡ vụn từ vụ nổ gây tắc đường


Câu 12:

I__________ the bell three times when he answered the door

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Việc tôi bấm chuông 3 lần xảy ra trước khi anh ta ra mở cửa, để nói về một việc xảy ra trước một sự việc cụ thể trong quá khứ, ta dùng quá khứ hoàn thành là had Vpp.

Ring (nguyên thể) => rang (Vqk) => rung (Vpp): rung chuông

Dịch nghĩa: Tôi đã bấm chuông ba lần trước khi anh ta ra mở cửa


Câu 13:

I'm thinking of changing my job because there are few _____ of promotion

Xem đáp án

Đáp án C

A. prospects (n) triển vọng (đi kèm với giới từ for)

B. opportunities: (n) cơ hội (đi kèm giới từ of)

C. chances: (n) khả năng, cơ hội

D. sources: (n) nguồn

Cụm từ: chance/chances of promotion: (n) cơ hội thăng tiến.

Ngoài ra có thể dùng promotion opportunities, promotion prospects với nghĩa tương đương.

Dịch nghĩa: Tôi dang nghĩ đến việc đổi nghề vìcó quá ít cơ hội thăng tiến


Câu 14:

Bill has a real ______ for looking after handicapped children

Xem đáp án

Đáp án D

A. career (n) sự nghiệp

B. post: (n) chỗ làm, cột

C. inspiration: (n) nhiệt huyết, cảm hứng

D. vocation: (n) thiên hướng

Cấu trúc: have a vocation for: có thiên hướng cho

Inspiration không dùng với động từ have, thay vào đó, người ta hay dùng gain, take, find + inspiration.

Các đáp án A và B không hợp nghĩa và không đi kèm với từ for phía sau


Câu 15:

The death of Tran Lap, the leader of a Vietnamese famous rock band called Buc  Tuong, is a great    ________ to his fans

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. losing: dang V_ing của lose

B. loss (n) sự mất mát

c. lose (v) làm mất

D. lost: dạng quá khứ của lose

Sau a nên ta cần diễn một danh từ, chỉ có B là danh từ trong 4 phương án.

Dịch nghĩa: Sự ra đi của Trần Lập, đội trường của ban nhạc Rock Việt tên Bức Tường, là một sự mất mát lớn với người hâm mộ


Câu 16:

I ________ an old friend of mine in the street this morning. We haven't seen  Each other for ages

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. run into: tình cờ bắt gặp

B. run out: được sử dụng hết

C. come over: vượt qua

D. come round: tỉnh lại

Dịch nghĩa: Tôi tình cờ bắt gặp một người bạn cũ trên đường, chúng tôi đã không gặp nhau lâu lắm rồi


Câu 17:

Tom is _____ with his teacher because he didn't do any assignments

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. to be in danger: đang trong nguy hiểm

B. to be in the dark about: không biết gì về

C. to be in-hot water: gặp rắc rối

D. to be under control: dưới sự kiểm soát, điều khiển

Dịch nghĩa: Tom đang gặp rắc rối với giáo viên vì anh ta không làm bài về nhà


Câu 18:

These facts may be familiar _______ you

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: familiar to somebody (adj) quen thuộc với ai

Dịch nghĩa: Những sự thật này có thể quen thuộc với bạn


Câu 19:

The government is building a nuclear power ________ not far from here

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Chính phủ đang xây dựng một nhà máy điện hạt nhân cách đây không xa.

A. works (n) công trình

B. factory (n) nhà máy

C. station: (n) trạm

D. industry: (n) công nghiệp

Có cụm từ Power station: trạm điện, nhà máy điện


Câu 20:

Mai and Lan are friends. Lan asks Mai about Mai's plan. Select the most suitable response to fill in the blank.

Lan: “Are you going to see the live show by Son Tung today?”

Mai: “__________”.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. Yes, I enjoyed it very much: Có chứ, tôi đã thích nó lắm.

B. Maybe I’ll be out: Có thể là tôi sẽ ra ngoài.

C. Yes, I’m going to stay in: Có chứ, tôi định ở nhà.

D. I think so: Tôi nghĩ vậy.

A sai vì hỏi tối nay đi không mà lại nói là “đã thích”, như vậy hiểu là đã đi tham dự, và thấy thích nó.

B sai vì trả lời không đúng trọng tâm, hỏi có tham gia không mà nói tôi sẽ ra ngoài?

C sai vì phía trước thì nói có (đi), phía sau lại bảo ở nhà, mâu thuẫn.

Dịch nghĩa: Mai và Lan là bạn. Lan hỏi Mai về kế hoạch của Mai.

- Cậu định đi xem live-show của Sơn Tùng hôm nay à?

- Tớ nghĩ vậy


Câu 21:

 

Andy: How about coming to my English class tonight?

Bob: ______________________.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:         

A. Sounds like fun! What time? Nghe vui đó. Mấy giờ?

B. English is my favourite subject. Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.

C. Don’t worry. Thanks. Đừng lo. Cảm ơn bạn.

D. Thanks. But what’s the problem? Cảm ơn. Nhưng vấn đề là gì?

Dịch nghĩa:

Andy: Hay là đến lớp tiếng Anh của tớ tối nay?

Bob: Nghe vui đó. Mấy giờ?


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word/phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The news should be put in the most noticeable place so that all the students can be well informed

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Noticeable (adj) dễ dàng nhận ra

A. suspicious: (adj) nghi ngờ

B. popular (adj) phổ biến

C. easily seen (adj) dễ dàng nhìn thấy

D. beautiful (adj) đẹp

Dịch nghĩa: Thông báo nên được đặt ở chỗ dễ nhìn ra để tất cả sinh viên đều biết rõ


Câu 23:

I told her I understood what she was feeling as we were both after all in the same  boat.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

in the sameboat: cùng hội cũng thuyền

A. in a similar take: trong cùng một mẻ

B. in a similar find: trong cùng một phát hiện

C. in a similar situation: trong cũng một trường hợp

D. Thường sử dụng in the same case: trong cùng một trường hợp,thay vì similar case

Dịch nghĩa: Tôi đã nói với cô ấy rằng tôi hiểu những gì cô ấy đang trải qua vì chúng tôi đang trong cùng một tình cảnh


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

He was arrested for his illicit drug trade in the police raid yesterday

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

illicit (adj) bất hợp pháp

A. legal: hợp pháp

B irregular: bất thường

C. elicited: làm lộ ra

D. secret: bí mật

Dịch nghĩa: Ông ta bị bắt vì mua bán ma túy bất hợp pháp trong cuộc truy kích của cảnh sát ngày hôm qua


Câu 25:

I eat lunch with a convivial group of my friends

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

convivial (adj) vui vẻ

A. unsociable: không hòa đồng

B. large: rộng, lớn

C. old: cũ, già

D. lively: sống động

Dịch nghĩa: Tôi ăn trưa với một nhóm bạn rất vui vẻ của mình


Câu 26:

If their car hadn't broken down, these people would have come to the meeting in time.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại 3, dùng để diễn đạt tình huống trái với sự thật trong quá khứ: If s had Vpp, S would/could/might have Vpp

Dịch nghĩa: Nếu xe của họ không bị hỏng thì những người này đã đến họp đúng giờ.

A. Những người này không đến họp vì xe bị hỏng

B. Những người này đến họp muộn vì xe họ bị hỏng.

C. Những người này đến họp muộn vì họ không đón họ.

D. Nếu họ đón những người này, thì họ đã không đến họp muộn


Câu 27:

My friend had no difficulty in passing the driving test.

Xem đáp án

Đáp án A

have (no) difficulty in V-ing: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì

find something adj: thấy cái gì như thế nào

succeed in V-ing: thành công trong việc gì

taxing: gây khó khăn, cần nhiều cố gắng để thành công

Dịch nghĩa: Bạn tôi không hề gặp khó khăn gì trong việc thi đỗ kì thi lái xe.

A. Bạn tôi thấy việc thi đỗ bài thi lái xe rất dễ dàng.

B. Bạn tôi thấy việc thi đỗ bài thi lái xe là không thể.

C. Bạn tôi vượt qua bài thi lái xe thành công.

D. Với bạn tôi thì việc thi đỗ bài thi lái xe không có gì tốn sức cả


Câu 28:

“I'm very sorry for what happened but you will just have to accept the truth.” Laura said to her friend

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô.

A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra.

B. Laura không định nói sự thật.

C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra.

D. Laura an ủi bạn mình


Câu 29:

I whispered. I didn't want anybody else to hear our conversation

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Tôi thì thầm. Tôi không muốn bất kỳ ai khác nghe được câu chuyện của chúng tôi.

A. Tôi thì thầm nên không ai có thể nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi.

B. Tôi thì thầm để ai đó có thể không nghe được cuộc nói chuyện của chúng tôi.

C. Tôi thì thầm để không ai có thể không nghe được câu chuyện của chúng tôi.

D. Tôi thi thầm để không ai có thể nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi


Câu 30:

The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có tóc đuôi gà. Cô ấy là bạn tôi.

A. Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông tóc đuôi gà là bạn của tôi.

B. Cô gái, người mà một người đàn ông với tóc đuôi gà đang nói chuyện cùng, là người bạn

của tôi.

C. Bạn tôi là cô gái, người đang nói chuyện với một người đàn ông mái tóc đuôi gà.

D. Cô gái, người đang nói chuyện với một người đàn ông tóc đuôi gà, là bạn của tôi.

Câu B, C và D dùng sai loại mệnh đề quan hệ (lẽ ra cần dùng mệnh đề quan hệ xác định).


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GETTING TO THE ROOT OF BONSAI CRIME

Bonsai trees have always been a source of great fascination to people. They are perfect miniatures, grown in pots small enough to sit on a windowsill. You have to keep reminding yourself that these frees are actually real and identical to their larger cousins in all (31) ______except their size. Rather like other small and perfectly-formed artifacts, bonsai trees command quite a high price in the marketplace and so it doesn't come as a great surprise to find that they also (32) ______the attention of thieves. It seems that quite a flourishing business has evolved, in which they are stolen from the homes of growers and collectors, then repotted and trimmed by unscrupulous dealers, to be sold on, at good prices, to (33) ______buyers.

One of Britain's top collectors of bonsai trees, Paul Widdington, believes that he has found a solution, however. After losing his life's work, valued at £250,000, when burglars broke into his home one night, Paul decided to (34) ______the possibilities of electronically tagging the trees he bought as a replacement. This involves injecting a microchip the size of a grain of rice into the trunk of each tree. Each chip is a laser-etched with information which is stored in a central register held by the police. Paul is quite aware that this kind of data-tagging doesn't (35) ______thieves from stealing the trees in the first place, although it may increase the chances of getting them back. So he's also installing a security alarm system complete with infra-red detectors, in his home

điền ô 31

Xem đáp án

Đáp án B

A. concerns (n) mối lo ngại

B. respects (n) khía cạnh

C. regards (n) mối quan tâm, khía cạnh

D. matters (n) vấn đề

Giải thích: A và D không dùng được do lệch nghĩa.

In respect of = With regard to (human rights): về vấn  đề (quyền con người)

in this/ that regard: về mặt này (không bỏ this/that được)

in all respects: về tất cả mọi mặt [không dùng in all regards]


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GETTING TO THE ROOT OF BONSAI CRIME

Bonsai trees have always been a source of great fascination to people. They are perfect miniatures, grown in pots small enough to sit on a windowsill. You have to keep reminding yourself that these frees are actually real and identical to their larger cousins in all (31) ______except their size. Rather like other small and perfectly-formed artifacts, bonsai trees command quite a high price in the marketplace and so it doesn't come as a great surprise to find that they also (32) ______the attention of thieves. It seems that quite a flourishing business has evolved, in which they are stolen from the homes of growers and collectors, then repotted and trimmed by unscrupulous dealers, to be sold on, at good prices, to (33) ______buyers.

One of Britain's top collectors of bonsai trees, Paul Widdington, believes that he has found a solution, however. After losing his life's work, valued at £250,000, when burglars broke into his home one night, Paul decided to (34) ______the possibilities of electronically tagging the trees he bought as a replacement. This involves injecting a microchip the size of a grain of rice into the trunk of each tree. Each chip is a laser-etched with information which is stored in a central register held by the police. Paul is quite aware that this kind of data-tagging doesn't (35) ______thieves from stealing the trees in the first place, although it may increase the chances of getting them back. So he's also installing a security alarm system complete with infra-red detectors, in his home

điền ô 32

Xem đáp án

Đáp án A

A. attract (v) thu hút

B. inquire (v) yêu cầu

C. appeal to sb (v) được ai đó yêu thích [Ví dụ: This kind of clothes appeals to me]

D. invite (v) mời

Giải thích: attract attention: thu hút sự chú ý


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GETTING TO THE ROOT OF BONSAI CRIME

Bonsai trees have always been a source of great fascination to people. They are perfect miniatures, grown in pots small enough to sit on a windowsill. You have to keep reminding yourself that these frees are actually real and identical to their larger cousins in all (31) ______except their size. Rather like other small and perfectly-formed artifacts, bonsai trees command quite a high price in the marketplace and so it doesn't come as a great surprise to find that they also (32) ______the attention of thieves. It seems that quite a flourishing business has evolved, in which they are stolen from the homes of growers and collectors, then repotted and trimmed by unscrupulous dealers, to be sold on, at good prices, to (33) ______buyers.

One of Britain's top collectors of bonsai trees, Paul Widdington, believes that he has found a solution, however. After losing his life's work, valued at £250,000, when burglars broke into his home one night, Paul decided to (34) ______the possibilities of electronically tagging the trees he bought as a replacement. This involves injecting a microchip the size of a grain of rice into the trunk of each tree. Each chip is a laser-etched with information which is stored in a central register held by the police. Paul is quite aware that this kind of data-tagging doesn't (35) ______thieves from stealing the trees in the first place, although it may increase the chances of getting them back. So he's also installing a security alarm system complete with infra-red detectors, in his home

điền ô 33

Xem đáp án

Đáp án C                  

A. unavoidable (adj) không thể tránh được

B. undemanding (adj) không có nhu cầu

C. unconscious (adj) không tỉnh táo

D. unsuspecting (adj) không nghi ngờ gì

Giải thích: Câu này dịch nghĩa: ...bán lại cho những người mua hàng không tỉnh táo


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GETTING TO THE ROOT OF BONSAI CRIME

Bonsai trees have always been a source of great fascination to people. They are perfect miniatures, grown in pots small enough to sit on a windowsill. You have to keep reminding yourself that these frees are actually real and identical to their larger cousins in all (31) ______except their size. Rather like other small and perfectly-formed artifacts, bonsai trees command quite a high price in the marketplace and so it doesn't come as a great surprise to find that they also (32) ______the attention of thieves. It seems that quite a flourishing business has evolved, in which they are stolen from the homes of growers and collectors, then repotted and trimmed by unscrupulous dealers, to be sold on, at good prices, to (33) ______buyers.

One of Britain's top collectors of bonsai trees, Paul Widdington, believes that he has found a solution, however. After losing his life's work, valued at £250,000, when burglars broke into his home one night, Paul decided to (34) ______the possibilities of electronically tagging the trees he bought as a replacement. This involves injecting a microchip the size of a grain of rice into the trunk of each tree. Each chip is a laser-etched with information which is stored in a central register held by the police. Paul is quite aware that this kind of data-tagging doesn't (35) ______thieves from stealing the trees in the first place, although it may increase the chances of getting them back. So he's also installing a security alarm system complete with infra-red detectors, in his home

điền ô 34

Xem đáp án

Đáp án C                  

A. unavoidable (adj) không thể tránh được

B. undemanding (adj) không có nhu cầu

C. unconscious (adj) không tỉnh táo

D. unsuspecting (adj) không nghi ngờ gì

Giải thích: Câu này dịch nghĩa: ...bán lại cho những người mua hàng không tỉnh táo


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GETTING TO THE ROOT OF BONSAI CRIME

Bonsai trees have always been a source of great fascination to people. They are perfect miniatures, grown in pots small enough to sit on a windowsill. You have to keep reminding yourself that these frees are actually real and identical to their larger cousins in all (31) ______except their size. Rather like other small and perfectly-formed artifacts, bonsai trees command quite a high price in the marketplace and so it doesn't come as a great surprise to find that they also (32) ______the attention of thieves. It seems that quite a flourishing business has evolved, in which they are stolen from the homes of growers and collectors, then repotted and trimmed by unscrupulous dealers, to be sold on, at good prices, to (33) ______buyers.

One of Britain's top collectors of bonsai trees, Paul Widdington, believes that he has found a solution, however. After losing his life's work, valued at £250,000, when burglars broke into his home one night, Paul decided to (34) ______the possibilities of electronically tagging the trees he bought as a replacement. This involves injecting a microchip the size of a grain of rice into the trunk of each tree. Each chip is a laser-etched with information which is stored in a central register held by the police. Paul is quite aware that this kind of data-tagging doesn't (35) ______thieves from stealing the trees in the first place, although it may increase the chances of getting them back. So he's also installing a security alarm system complete with infra-red detectors, in his home

điền ô 35

Xem đáp án

Đáp án B

A. preserve (V) bảo tồn

B. prevent (v) ngăn chặn, cản trở

C. prohibit (v) cấm

D. protect (v) bảo vệ

Giải thích: prevent ...from ngăn chặn, cản trở không cho ai làm gì, cho cái gì xảy ra.

Phương án A sai nghĩa. Không thể cấm thằng trộm đi trộm đồ nên không dùng C. Nếu dùng D protect thì phải là “protect the trees from being stolen”.

Bài dịch

NGUỒN GỐC NHỮNG KẺ TRỘM CÂY CẢNH

Cây cảnh luôn là niềm cảm hứng lớn với mọi người. Chúng là những mô hình thu nhỏ hoàn hảo, được trồng trong chậu nhỏ, vừa đủ để đặt trên bệ cửa sổ. Bạn phải lưu ý rằng những cây đó là mẫu thật và hoàn toàn giống với những cây to cùng họ ở mọi khía cạnh, ngoại trừ kích thước. Không như dáng vóc nhỏ bé, cây cảnh có giá khá cao trên thị trường và vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi chúng thu hút sự chú ý của những tên trộm. Dường như có khá nhiều hình thức thương mại đang phát triển, trong số đó có việc cây bị đánh cắp từ người trồng và người sưu tập, sau đó thay chậu và cắt bởi tỉa bởi những nhà buôn vô đạo đức, và được bán với giá cao, cho những người mua không tỉnh táo.

Một trong những nhà sưu tập cây hàng đầu của nước Anh, Paul Widdington, tin rằng ông đã tìm ra một giải pháp. Sau khi để mất tác phẩm của đời mình, đáng giá £ 250.000, khi kẻ trộm đã đột nhập vào nhà của mình, Paul quyết định thử khả năng của thiết bị điện từ gắn thẻ trên những cây mà anh mua về thay thế. Điều này liên quan đến việc cấy một vi mạch có kích thước bằng một hạt gạo vào thân cây. Mỗi con chip được khắc laze với các thông tin được lưu trữ tại trung tâm tổ chức bởi cảnh sát. Paul biết rõ rằng việc đánh dấu thông tin này không thể ngăn chặn những tên trộm trong lần đầu tiên, nhưng chúng sẽ tăng khả năng tìm lại được chúng. Vì vậy, ông cũng lắp đặt một hệ thống báo động an ninh hoàn chỉnh với các máy dò hồng ngoại trong nhà mình


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A. B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In ancient Greece, athletic festivals were very important and had strong religious associations. The Olympic athletic festival, held every four years in honour of Zeus, eventually lost its local character, became first a national event, and then, after the rules against foreign competitors had been abolished, international. No one knows exactly how far back the Olympic Games go, but some official records date from 776 B.C.

The Games took place in August on the plain by Mount Olympus. Many thousands of spectators gathered from all parts of Greece, but no married woman was admitted even as a spectator. Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete. Records show that the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day, and the fourth day, that of the full moon, was set aside as a holy day. On the sixth and last day all the victors were crowned with holy garlands of wild olive from a sacred wood. So great was the honour that the winner of the foot race gave his name to the year of his victory. How their results compared with modern standards, we unfortunately had no means of telling.

After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394 because of their pagan origin. It was a great many years before there was another such international athletic gathering. The Greek institution was brought back into existence in 1896 and the first small meeting took place in Athens. After the 1908 London Olympics, success was re-established and nations sent their best representatives.

Today, the Games are held in different countries in turn. The host country provides vast facilities, including a stadium, swimming pools and living accommodation, but competing countries pay their own athletes' expenses. Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathonraces, initiated in 1896, are now a celebrated event.

The Olympics start with the arrival in the stadium of a torch, lighted on Mount Olympus by the sun's rays. It is carried by a succession of runners to the stadium. The torch symbolizes the continuation of the ancient Greek athletic ideals, and it burns throughout the Games until the closing ceremony

The first Olympic Games took place________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Thế vận hội Olympic đầu tiên diễn ra _________.

A. vào thế kỉ 17 sau công nguyên

B. chắc chắn trước năm 700 trước công nguyên

C. trong hơn 3000 năm

D. một nghìn năm trước

Giải thích: Câu cuối đoạn 1 “some official records date from 776 B.C”. Năm 776 trước công nguyên cũng có thể coi là ‘trước năm 700 trước công nguyên’


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A. B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In ancient Greece, athletic festivals were very important and had strong religious associations. The Olympic athletic festival, held every four years in honour of Zeus, eventually lost its local character, became first a national event, and then, after the rules against foreign competitors had been abolished, international. No one knows exactly how far back the Olympic Games go, but some official records date from 776 B.C.

The Games took place in August on the plain by Mount Olympus. Many thousands of spectators gathered from all parts of Greece, but no married woman was admitted even as a spectator. Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete. Records show that the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day, and the fourth day, that of the full moon, was set aside as a holy day. On the sixth and last day all the victors were crowned with holy garlands of wild olive from a sacred wood. So great was the honour that the winner of the foot race gave his name to the year of his victory. How their results compared with modern standards, we unfortunately had no means of telling.

After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394 because of their pagan origin. It was a great many years before there was another such international athletic gathering. The Greek institution was brought back into existence in 1896 and the first small meeting took place in Athens. After the 1908 London Olympics, success was re-established and nations sent their best representatives.

Today, the Games are held in different countries in turn. The host country provides vast facilities, including a stadium, swimming pools and living accommodation, but competing countries pay their own athletes' expenses. Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathonraces, initiated in 1896, are now a celebrated event.

The Olympics start with the arrival in the stadium of a torch, lighted on Mount Olympus by the sun's rays. It is carried by a succession of runners to the stadium. The torch symbolizes the continuation of the ancient Greek athletic ideals, and it burns throughout the Games until the closing ceremony

At the ancient Olympic Games, any competitor had to be _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Trong thế vận hội Olympic thời cổ đại, bất kể vận động viên nào đều phải __________.

A. là người Hi Lạp

B. là con trai

C. chưa kết hôn

D. không thể là nô lệ hay người nước ngoài

Giải thích: Thông tin ở đoạn 2 “Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete.” Không có thông tin gì về việc người tham gia phải là người Hi Lạp hay người ngoại quốc, người đã kết hôn nên đáp án A, C, D sai


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A. B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In ancient Greece, athletic festivals were very important and had strong religious associations. The Olympic athletic festival, held every four years in honour of Zeus, eventually lost its local character, became first a national event, and then, after the rules against foreign competitors had been abolished, international. No one knows exactly how far back the Olympic Games go, but some official records date from 776 B.C.

The Games took place in August on the plain by Mount Olympus. Many thousands of spectators gathered from all parts of Greece, but no married woman was admitted even as a spectator. Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete. Records show that the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day, and the fourth day, that of the full moon, was set aside as a holy day. On the sixth and last day all the victors were crowned with holy garlands of wild olive from a sacred wood. So great was the honour that the winner of the foot race gave his name to the year of his victory. How their results compared with modern standards, we unfortunately had no means of telling.

After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394 because of their pagan origin. It was a great many years before there was another such international athletic gathering. The Greek institution was brought back into existence in 1896 and the first small meeting took place in Athens. After the 1908 London Olympics, success was re-established and nations sent their best representatives.

Today, the Games are held in different countries in turn. The host country provides vast facilities, including a stadium, swimming pools and living accommodation, but competing countries pay their own athletes' expenses. Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathonraces, initiated in 1896, are now a celebrated event.

The Olympics start with the arrival in the stadium of a torch, lighted on Mount Olympus by the sun's rays. It is carried by a succession of runners to the stadium. The torch symbolizes the continuation of the ancient Greek athletic ideals, and it burns throughout the Games until the closing ceremony

During the Games, on the evening before the moon was full, ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Trong Thế vận hội, đêm trước khi trăng tròn _________.

A. gia súc và cừu được đem đi cúng tế thần Dớt

B. tất cả người chiến thắng sẽ được vinh danh cùng một vòng nguyệt quế

C. những cành ô liu được gom lại từ rừng thiêng

D. những anh hùng được tán dương với những vật dụng linh thiêng

Giải thích: Ngày thứ tư là ngày trăng tròn, như vậy đêm trước ngày trăng tròn là ngày thứ ba. “the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day”


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A. B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In ancient Greece, athletic festivals were very important and had strong religious associations. The Olympic athletic festival, held every four years in honour of Zeus, eventually lost its local character, became first a national event, and then, after the rules against foreign competitors had been abolished, international. No one knows exactly how far back the Olympic Games go, but some official records date from 776 B.C.

The Games took place in August on the plain by Mount Olympus. Many thousands of spectators gathered from all parts of Greece, but no married woman was admitted even as a spectator. Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete. Records show that the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day, and the fourth day, that of the full moon, was set aside as a holy day. On the sixth and last day all the victors were crowned with holy garlands of wild olive from a sacred wood. So great was the honour that the winner of the foot race gave his name to the year of his victory. How their results compared with modern standards, we unfortunately had no means of telling.

After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394 because of their pagan origin. It was a great many years before there was another such international athletic gathering. The Greek institution was brought back into existence in 1896 and the first small meeting took place in Athens. After the 1908 London Olympics, success was re-established and nations sent their best representatives.

Today, the Games are held in different countries in turn. The host country provides vast facilities, including a stadium, swimming pools and living accommodation, but competing countries pay their own athletes' expenses. Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathonraces, initiated in 1896, are now a celebrated event.

The Olympics start with the arrival in the stadium of a torch, lighted on Mount Olympus by the sun's rays. It is carried by a succession of runners to the stadium. The torch symbolizes the continuation of the ancient Greek athletic ideals, and it burns throughout the Games until the closing ceremony

The word "pagan" (3rd paragraph) is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: từ ‘pagan’ đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. người Hy Lạp

B. thế vận hội Olympic

C. tôn giáo

D. tinh thần thể thao

Giải thích: pagan: liên quan đến tôn giáo ngoại đạo (tôn giáo không chính thống)


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A. B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In ancient Greece, athletic festivals were very important and had strong religious associations. The Olympic athletic festival, held every four years in honour of Zeus, eventually lost its local character, became first a national event, and then, after the rules against foreign competitors had been abolished, international. No one knows exactly how far back the Olympic Games go, but some official records date from 776 B.C.

The Games took place in August on the plain by Mount Olympus. Many thousands of spectators gathered from all parts of Greece, but no married woman was admitted even as a spectator. Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete. Records show that the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day, and the fourth day, that of the full moon, was set aside as a holy day. On the sixth and last day all the victors were crowned with holy garlands of wild olive from a sacred wood. So great was the honour that the winner of the foot race gave his name to the year of his victory. How their results compared with modern standards, we unfortunately had no means of telling.

After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394 because of their pagan origin. It was a great many years before there was another such international athletic gathering. The Greek institution was brought back into existence in 1896 and the first small meeting took place in Athens. After the 1908 London Olympics, success was re-established and nations sent their best representatives.

Today, the Games are held in different countries in turn. The host country provides vast facilities, including a stadium, swimming pools and living accommodation, but competing countries pay their own athletes' expenses. Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathonraces, initiated in 1896, are now a celebrated event.

The Olympics start with the arrival in the stadium of a torch, lighted on Mount Olympus by the sun's rays. It is carried by a succession of runners to the stadium. The torch symbolizes the continuation of the ancient Greek athletic ideals, and it burns throughout the Games until the closing ceremony.

The continuity of the Olympic Games        _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Quá trình tiếp diễn của thế vận hội Olympic ________.

A. bị phá vỡ vào năm 1200 sau công nguyên

B. bi phá vỡ vào năm 1896

C. bị gián đoạn tầm hơn 1500 năm

D. bị gián đoạn gần 1200 năm

Giải thích: Câu đầu đoạn 3 “After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394...The Greek institution was brought back into existence in 1896” [Sau gần 1,200 năm lịch sử không bị gián đoạn, thế vận hội bị tạm ngừng vào năm 394 sau công nguyên...Truyền thống của Hy Lạp được đưa trở lại vào năm 1896] Dừng lại vào năm 394, bắt đầu lại vào 1896, như vậy là bị gián đoạn trong hơn 1500 năm


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A. B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In ancient Greece, athletic festivals were very important and had strong religious associations. The Olympic athletic festival, held every four years in honour of Zeus, eventually lost its local character, became first a national event, and then, after the rules against foreign competitors had been abolished, international. No one knows exactly how far back the Olympic Games go, but some official records date from 776 B.C.

The Games took place in August on the plain by Mount Olympus. Many thousands of spectators gathered from all parts of Greece, but no married woman was admitted even as a spectator. Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete. Records show that the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day, and the fourth day, that of the full moon, was set aside as a holy day. On the sixth and last day all the victors were crowned with holy garlands of wild olive from a sacred wood. So great was the honour that the winner of the foot race gave his name to the year of his victory. How their results compared with modern standards, we unfortunately had no means of telling.

After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394 because of their pagan origin. It was a great many years before there was another such international athletic gathering. The Greek institution was brought back into existence in 1896 and the first small meeting took place in Athens. After the 1908 London Olympics, success was re-established and nations sent their best representatives.

Today, the Games are held in different countries in turn. The host country provides vast facilities, including a stadium, swimming pools and living accommodation, but competing countries pay their own athletes' expenses. Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathonraces, initiated in 1896, are now a celebrated event.

The Olympics start with the arrival in the stadium of a torch, lighted on Mount Olympus by the sun's rays. It is carried by a succession of runners to the stadium. The torch symbolizes the continuation of the ancient Greek athletic ideals, and it burns throughout the Games until the closing ceremony.

The word "continuation" (the last paragraph) is closest in meaning to ______

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Từ “continuation” -sự liên tục trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với ________.

A. tiếp tục

B. một sự tiến bộ

C. quá trình

D. đoàn diễu hành, như kiểu quân đội


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A. B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In ancient Greece, athletic festivals were very important and had strong religious associations. The Olympic athletic festival, held every four years in honour of Zeus, eventually lost its local character, became first a national event, and then, after the rules against foreign competitors had been abolished, international. No one knows exactly how far back the Olympic Games go, but some official records date from 776 B.C.

The Games took place in August on the plain by Mount Olympus. Many thousands of spectators gathered from all parts of Greece, but no married woman was admitted even as a spectator. Slaves, women and dishonoured people were not allowed to compete. Records show that the evening of the third day was devoted to sacrificial offerings to the heroes of the day, and the fourth day, that of the full moon, was set aside as a holy day. On the sixth and last day all the victors were crowned with holy garlands of wild olive from a sacred wood. So great was the honour that the winner of the foot race gave his name to the year of his victory. How their results compared with modern standards, we unfortunately had no means of telling.

After an uninterrupted history of almost 1,200 years, the Games were abolished in A. D. 394 because of their pagan origin. It was a great many years before there was another such international athletic gathering. The Greek institution was brought back into existence in 1896 and the first small meeting took place in Athens. After the 1908 London Olympics, success was re-established and nations sent their best representatives.

Today, the Games are held in different countries in turn. The host country provides vast facilities, including a stadium, swimming pools and living accommodation, but competing countries pay their own athletes' expenses. Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathonraces, initiated in 1896, are now a celebrated event.

The Olympics start with the arrival in the stadium of a torch, lighted on Mount Olympus by the sun's rays. It is carried by a succession of runners to the stadium. The torch symbolizes the continuation of the ancient Greek athletic ideals, and it burns throughout the Games until the closing ceremony.

The modern Olympics compared with the ancient ones are ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Olympics hiện đại khi so với cổ đại thì ___________.

A. được truyền cảm hứng từ cùng ý tưởng

B. hạn chế hơn về sự đa dạng của các sự kiện

C. khác ở mọi khía cạnh

D. quan tâm quá nhiều đến sự tranh đua giữa các nước.

Giải thích: Ở đoạn gần cuối “Athletic contests are still the main feature, but now many more sports are represented, women compete, the ancient pentathlon, for example, has been modified into a more comprehensive test, and the marathon races, initiated in 1896, are now a celebrated event.” Các phương án như ít môn thi hơn, khác ở mọi khía cạnh là sai.

Bài dịch

Ở Hy Lạp cổ đại, các lễ hội thể thao đóng vai trò rất quan trọng và có liên kết tôn giáo mạnh mẽ. Lễ hội thể thao Olympic, được tổ chức bốn năm một lần để tưởng nhớ thần Dớt, thậm chí mất đi tính địa phương, để thành một sự kiện quốc gia đầu tiên, và sau đó là quốc tế, sau khi quy định cấm người ngoại quốc tham dự bị bãi bỏ. Không ai biết chính xác Thế vận hội Olympic có từ bao giờ, nhưng một số hồ sơ chính thống ghi lại là từ 776 trước công nguyên.

Thế vận hội diễn ra vào tháng tám trên đồng bằng gần núi Olympus. Hàng ngàn khán giả từ tất cả các vùng miền của Hy Lạp đổ xô về, nhưng phụ nữ đã lập gia đình không được chấp nhận, thậm chí dù chỉ là một khán giả. Nô lệ, phụ nữ và người không theo đạo không được phép thi đấu. Ghi chép cho thấy rằng những buổi tối của ngày thứ ba được dành cho việc cúng tế các anh hùng ngày hôm đó, và ngày thứ tư, trăng tròn, được dành trọn như một ngày lễ. Vào ngày thứ sáu và ngày cuối cùng tất cả những người chiến thắng được trao vương miện với những vòng nguyệt quế từ hoa thánh ôliu hoang dã từ rừng thiêng. Niềm danh dự tuyệt vời đến nỗi tên của người chiến thắng trong cuộc đua được đặt tên cho năm đó. Thành tích của họ ngày đó so với ngày nay như thế nào, thì thật đáng tiếc là không có cơ sở nào để nhận xét.

Sau gần 1.200 năm lịch sử không gián đoạn, thế vận hội bị bãi bỏ vào năm 394 sau Công nguyên, vì 1í do ngoại giáo. Đến rất lâu sau đó mới có một cuộc thi điền kinh được tổ chức lại. Thế vận hội Hy Lạp đã được đưa trở lại vào năm 1896 và cuộc họp nhỏ đầu tiên diễn ra tại Athens. Sau năm 1908 Thế vận hội London, thành công được lập lại và các quốc gia cử những đại diện giỏi nhất của họ đến tham gia.

Ngày nay, Thế vận hội được tổ chức lần lượt ở các nước khác nhau. Nước chủ nhà cung cấp cơ sở vật chất bao gồm sân vận động, bể bơi và nơi sinh hoạt, nhưng các quốc gia tham dự phải tự trả chi phí. Thi điền kinh vẫn là chính, nhưng cũng có thêm nhiều môn khác được cho vào, ví dụ như cuộc thi phối hợp cổ xưa của phụ nữ được thay đổi thành một môn toàn diện hơn, và chạy marathon bắt nguồn từ 1896 nay đã là một sự kiện rất nổi tiếng.

Thế Vận hội bắt đầu với sự xuất hiện của một ngọn đuốc trong sân vận động, thắp trên đỉnh Olympus bằng ánh nắng mặt trời. Nó được đoàn vận động viên đưa đến sân vận động. Ngọn đuốc tượng trưng cho sự tiếp tục của những lý tưởng thể thao Hy Lạp cổ đại, và nó chảy suốt giai đoạn diễn ra thế vận hội cho đến khi bế mạc


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Bài văn chủ yếu bàn luận về vấn đề gì?

A. Lợi ích của việc sử dụng gỗ ở các vùng thuộc địa.

B. Ảnh hưỏng của việc thừa thãi gỗ đến các vùng thuộc địa.

C. Gốc rễ của cuộc cách mạng công nghiệp.

D. Sự khác biệt giữa sắt luyện từ than củi và luyện từ than cốc.

Giải thích: Hai đoạn đầu giới thiệu về nguồn tài nguyên gỗ ở các nước thuộc địa, đoạn ba nói về lợi ích, đoạn 4 nói về ảnh hưởng tiêu cực của việc có quá nhiều gỗ. Phương án A chỉ nói về đoạn ba, phương án C chỉ được nói trong đoạn 4, phương án D là một chi tiết rất nhỏ trong đoạn 4. Nếu nói “ảnh hưởng” thì có thể hiểu đó vừa là mặt lợi, vừa là mặt hại, sẽ bao hàm được nội dung cả bài hơn


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

The word strikingly in the first paragraph is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Từ strikingly - nổi bật - ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.

A. thực tế                     

B. đáng kể                    

C. hoàn toàn                

D. ngay lập tức


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

Which of the following is a common assumption about the forests of North America during the colonial period?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Trong những câu sau, đâu là quan niệm phổ biến về những khu rừng ở Bắc Mĩ trong suốt thời kì thuộc địa?

A. Chúng chỉ bao gồm một số loại cây.

B. Chúng chỉ tồn tại ở vùng ven biển Đại Tây Dương.

C. Chúng có rất ít hoặc không có giá trị kinh tế.

D. Chúng bao phủ toàn lục địa.

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest.” - Khi nói về “không như nhiều người tưởng tượng” thì có thể suy ra điều ngược lại chính là những gì mà mọi người vẫn thường hay tin


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

The word "abundant" in paragraph 3 is closest meaning to _________-.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Từ “abundant”- dồi dào, thừa thãi - ở đoạn 3 gần nghĩa với ______.

A. thừa thãi                   B. đủ                             C. không đủ           D. nhiều

Giải thích: Cả A và D đều là một trong các nghĩa của abundant, tuy nhiên trong bài, tác giả dùng với ý nghĩa gỗ có nhiều, dồi dào, chứ không có ý định nói gỗ thừa thãi, vứt đi


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

According to the passage, by the end of the colonial period, the price of wood in Eastern cities ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Theo bài viết, ở cuối thời kì thuộc địa, giá gỗ ở những thành phố phía Đông _______.

A. tăng nhanh vì gỗ trở nên khan hiếm

B. cao hơn nhiều so với giá ở Anh

C. cao hơn một chút so với nhiều năm trước

D. giảm nhanh vì nhu cầu gỗ giảm ,

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities”


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

What can be inferred about houses in Britain during the period written about in the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Điều gì có thể được suy ra về những ngôi nhà ở Anh trong thời kì được nhắc đến trong bài viết?

A. Chúng đắt hơn những ngôi nhà ở Mỹ.

B. Chúng thường được xây bằng nguyên liệu nhập khẩu.

C. Chúng thường nhỏ hơn những ngôi nhà ở Bắc Mỹ.

D. Chúng thường được xây từ các vật liệu khác ngoài gỗ.

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines” Vì thời gian này đã cạn nguồn gỗ nên dù trước đây xây nhà từ gỗ rất nhiều nhưng đến thời gian này không còn đủ gỗ nữa, nên có thể suy ra là nhà xây dựng từ các nguyên liệu khác từ gỗ


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

Which of the following is NOT mentioned as a source of industrial compounds?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Trong số các phương án sau, đâu không phải là một nguồn hợp chất công nghiệp?

A. chất hóa học             B. than củi                     C. thuốc súng       D. axit tannic

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather” – Để ý thấy các hợp chất công nghiệp được phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy, tác giả dùng dấu phẩy khi giới thiệu thêm, cụ thể thêm về hợp chất đó. Ở đây, tác giả giới thiệu thêm charcoal là thành phần tạo nên gunpowder, chứ không phải nói gunpowder là một hợp chất công nghiệp


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

The technology of the North American colonies did not differ strikingly from that of Europe, but in one respect, the colonists enjoyed a great advantage. Especially by comparison with Britain, Americans had a wonderfully plentiful supply of wood.

The first colonists did not, as many people imagine, find an entire continent covered by a climax forest. Even along the Atlantic seaboard, the forest was broken at many points. Nevertheless, all sorts of fine trees abounded, and through the early colonial period, those who pushed westward encountered new forests. By the end of the colonial era, the price of wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.

The availability of wood brought advantages that have seldom been appreciated. Wood was a foundation of the economy. Houses and all manner of buildings were made of wood to a degree unknown in Britain. Secondly, wood was used as fuel for heating and cooking. Thirdly, it was used as the source of important industrial compounds, such as potash, an industrial alkali; charcoal, a component of gunpowder; and tannic acid, used for tanning leather.

The supply of wood conferred advantages but had some negative aspects as well. Iron at that time was produced by heating iron ore with charcoal. Because Britain was so stripped of trees, she was unable to exploit her rich iron mines. But the American colonies had both iron ore and wood; iron production was encouraged and became successful. However, when Britain developed coke smelting, the Colonies did not follow suit because they had plenty of wood and besides, charcoal iron was stronger than coke iron. Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution. In the early nineteenth century, the former colonies lagged behind Britain in industrial development because their supply of wood led them to cling to charcoal iron

According to the passage, why was the use of coke smelting advantageous?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, vì sao việc sử dụng than đá nóng chảy lại có lợi?

A. Nó dẫn đến những tiến bộ trong công nghệ

B. Rẻ hơn dùng gỗ

C. Nó tạo ra loại sắt cứng hơn so với khi dùng than củi

D. Nó kích thích nhu cầu dùng gỗ.

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “Coke smelting led to technologic innovations and was linked to the emergence of the Industrial Revolution”.

Bài dịch

Nền công nghệ của các thuộc địa Bắc Mỹ đã không có sự khác biệt rõ rệt so với châu Âu, nhưng xét ở khía cạnh khác, thực dân được hưởng một lợi thế lớn hơn. Đặc biệt là khi so sánh với nước Anh, người Mỹ đã có một nguồn cung cấp gỗ tuyệt vời.

Không như nhiều người tưởng tượng, việc khai hoang đầu tiên không tìm ra một lục địa hoàn toàn bị rừng cây bao phủ. Ngay cả dọc theo bờ biển Đại Tây Dương, rừng cây bị gián đoạn ở nhiều điểm. Tuy nhiên, tất cả các loại cây tốt được lan truyền, và qua các thời kỳ đầu thuộc địa, những người đi về phía tây đã bắt gặp khu rừng mới. Đến cuối thời kỳ thuộc địa, mặc dù giá gỗ có tăng nhẹ ở các thành phố phía đông, nhưng lượng gỗ vẫn cực kì dồi dào.

Những lợi ích từ việc sử dụng gỗ mang lại đã không được đánh giá cao. Gỗ là nền tảng của kinh tế. Nhà cửa và các tòa nhà được xây dựng từ gỗ ở mức chưa từng thấy ở Anh. Thứ hai là, gỗ được sử dụng làm nhiên liệu để sưởi ấm và nấu ăn. Thứ ba, nó được sử dụng như một nguồn quan trọng trong các hợp chất công nghiệp quan trọng, chẳng hạn như kali, kiềm công nghiệp; than củi, một thành phần của thuốc súng; và axit tannic, sử dụng công nghệ thuộc da.

Nguồn gỗ này mang lại nhiều lợi ích nhưng đồng thời cũng đem đến những khía cạnh tiêu cực. Sắt tại thời điểm đó đã được sản xuất bằng cách nung quặng sắt với than củi. Bởi vì Anh đã bị lấy hết mất cây, nó không thể khai thác mỏ sắt phong phú của mình được. Trong khi đó các thuộc địa của Mỹ có cả quặng sắt và gỗ; sản xuất sắt được khuyến khích và trở nên thành công. Tuy nhiên, khi Anh phát triển việc luyện kim bằng than cốc, các thuộc địa đã không làm theo bởi vì họ có nhiều gỗ và bên cạnh đó, sắt luyện từ than củi tốt hơn sắt luyện từ than cốc. Việc luyện kim bằng than cốc dẫn đến những cải tiến trong công nghệ và liên quan đến sự xuất hiện của các cuộc cách mạng công nghiệp. Vào đầu thế kỷ XIX, các thuộc địa cũ của Anh tụt hậu trong phát triển công nghiệp bởi vì nguồn cung cấp gỗ dồi dào dẫn đến việc họ chỉ bám vào sát từ than củi


Bắt đầu thi ngay