Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P21)

  • 4285 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “-ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/,/p/,/f/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

  A. serviced /ˈsɜːvɪst/                                  

B. delivered /dɪˈlɪvə(r)d/

  C. maintained /meɪnˈteɪnd/                        

D. examined /ɪɡˈzæmɪnd/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/, còn lại là /d/.


Câu 2:

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation

Xem đáp án

Chọn B

Question 2. B

Kiến thức: Phát âm “-are/ -ear”

Giải thích:

  A. compare /kəmˈpeə(r)/                                                              

B. dear /dɪə(r)/

  C. share /ʃeə(r)/                                          

D. wear /weə(r)/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɪə/, còn lại là /eə/.


Câu 3:

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

  A. minority /maɪˈnɒrəti/                                                               

B. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/

  C. accompany /əˈkʌmpəni/                        

D. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/

Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ ba, còn lại vào âm tiết thứ hai


Câu 4:

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

  A. suffer /ˈsʌfə(r)/                                      

B. vacant /ˈveɪkənt/

  C. working /ˈwɜːkɪŋ/                                  

D. oblige /əˈblaɪdʒ/

Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

The result of that test must be inform before August

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc bị động với “must”: S + must + be + P2

Sửa: inform => informed

Tạm dịch: Kết quả bài kiểm tra đó phải được thông báo trước tháng tám


Câu 6:

Jack London was a very famous novelist who works have been widely read

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whose: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu; whose + danh từ

works (n): tác phẩm/ kiệt tác

Sửa: who => whose

Tạm dịch: Jack London đã là một tiểu thuyết gia rất nổi tiếng, các tác phẩm của ông ấy đều đã được đọc rộng rãi


Câu 7:

It is necessary and required that dental technicians and others who work with X- rays limit their exposure to these highly penetrating rays

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Trạng từ

Giải thích:

highly (adv): rất, vô cùng

high (adv): cao, ở mức cao

Sửa: highly penetrating => high penetrating

Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kĩ thuật viên nha khoa và những người khác làm việc với tia X, phải hạn chế tiếp xúc với các tia có tính xuyên thấu cao này


Câu 8:

Class 11M’s football team ________ 2 games so far this season, and will probably win the championship. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai

Dấu hiệu: so far (từ trước đến nay)

Cấu trúc: S + have/ has + P2

Tạm dịch: Đội bóng lớp 11M đã giành chiến thắng 2 trận từ đầu mùa giải này đến giờ, và sẽ có khả năng giành được chức vô địch


Câu 9:

By 1820, there were over sixty steamboats on the Mississippi river, _______ were quite luxurious

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

“which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

sixty steamboats: 60 tàu chạy bằng hơi nước

Quy tắc: cụm từ chỉ số lượng đứng trước “which” => many of which

Tạm dịch: Đến năm 1820, đã có hơn 60 tàu chạy bằng hơi nước trên sông Mississippi, nhiều tàu trong số đó khá là sang trọng

 


Câu 10:

Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. constructive (adj): mang tính chất xây dựng                           

  B. construction (n): sự xây dựng

  C. constructor (n): người xây dựng, công ty xây dựng

  D. construct (v): xây dựng

Cần điền 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “remarks”.

Tạm dịch: Nhờ vào những lời nhận xét có tính xây dựng của bạn bè, những bài tiểu luận của tôi đã được cải thiện.


Câu 11:

Nobody’s got to stay late this evening, _________________ ? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Chủ ngữ “nobody” chuyển về câu hỏi đuôi thành đại từ “they”

Mệnh đề chính ở phủ định => câu hỏi đuôi ở khẳng định

Động từ “have got to” => đưa “have/ has” về làm trợ động từ ở câu hỏi đuôi

Tạm dịch: Không một ai phải thức muộn tối nay, phải không?


Câu 12:

_______you, I’d think twice about that decision. It could be a bad move

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (were), S + would/ could V

= Were + S (+ to V), S + would/ could V

Tạm dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ nghĩ thật cẩn thận về quyết định đó. Nó có thể là một bước đi sai lầm


Câu 13:

_____________ did Jane accept the job

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

- Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì...

- Not only + trợ động từ + S + V + but … also: không chỉ … mà còn …

- No longer + trợ động từ + S + V: không còn …

Các phương án B, C, D sai ngữ pháp.

Tạm dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc đó


Câu 14:

We got on well when we shared a flat,_______

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải thích:

although + S + V = in spite of/ despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Chúng tôi đã có mối quan hệ tốt với nhau khi chúng tôi sống chung căn hộ, mặc dù là bà ấy lớn tuổi hơn tôi nhiều.

  A. sai ngữ pháp: different – old

  B. sai ngữ pháp: although

 

C sai ngữ pháp: in spite 

 


Câu 15:

You shouldn’t live ____ your means

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: live beyond your means: tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được

Tạm dịch: Bạn không nên tiêu nhiều hơn những gì bạn kiếm được như thế


Câu 16:

____ the temperature, ____ water turns into steam

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2

So sánh hơn của “high” => “higher”, “fast” => “faster”

Tạm dịch: Nhiệt độ càng cao, nước bốc hơi càng nhanh


Câu 17:

__________ Columbus was one of __________ first people to cross __________ Atlantic. 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Trước tên riêng chỉ người không dùng mạo từ

Trước số thứ tự (first) dùng mạo từ “the”

Trước tên đại dương (Atlantic) dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Columbus là một trong những người đầu tiên đi băng qua Đại Tây Dương


Câu 18:

It turned out that I ______ have bought Frank a present after all. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

ought to have P2: đáng lẽ không nên làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)

mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)

needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)

mightn’t have P2: có thể đã không

Tạm dịch: Hóa ra là tôi không cần mua quà cho Frank gì cả


Câu 19:

_____, the Americans are more concerned with physical attractiveness

Xem đáp án

Chọn B 

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng

- V-ing khi mệnh đề chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động

Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they are more concerned with physical attractiveness.

Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the new manager has faced one crisis after another.

Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình


Câu 20:

Marianne seemed to ________offence at my comments on her work

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: take offence: cảm thấy buồn phiền, bị tổn thương, bị xúc phạm

Tạm dịch: Marianne dường như bị xúc phạm bởi những lời bình luận của tôi về công việc của cô ấy


Câu 21:

British Leyland is aiming to _______its share of UK car sales to 25% over the next two years

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

push on: tiếp tục chuyến đi, hoạt động nào đó                              

push out: sản xuất cái gì với số lượng lớn

push up: thúc đẩy cái gì tăng lên                 

push through: đưa kế hoạch, dự thảo ra sử dụng

Tạm dịch: British Leyland đang nhắm đến mục tiêu thúc đẩy thị phần bán xe hơi ở Anh của công ty lên 25% trong hai năm tiếp theo


Câu 22:

- Alex: “Let me bring something to your party tonight, won’t you?”

- Ian:– “_____”

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

- Alex: “Hãy để tớ mang gì đó đến bữa tiệc của cậu tối nay nhé, được không?”

- Ian: “______”

  A. Xin lỗi, tớ đã có kế hoạch cho tối này rồi.                              

B. Theo ý tớ, cậu đúng đấy.

  C. Nó làm tớ ngạc nhiên đấy.                    

D. Cậu chỉ cần đến là đủ rồi.

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 23:

Maria : “You know what? My boss has promised to promote me”

- Frank: “________”

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

- Maria: “Cậu biết gì không? Sếp của tớ đã hứa thăng chức cho tớ.”

- Frank: “____”

  A. Thật là một vinh hạnh.                         

B. Cậu á, thật không đấy?

  C. Chúc mừng cậu!                                    

D. Tớ thấy biết ơn.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 24:

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Tom had to dip into his savings account to pay for his holiday in Sydney with his girl friend

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

dip into (v): lấy tiền từ khoản tiết kiệm

  A. increase (v): tăng                                  

B. take money from: lấy tiền từ

  C. put money into: đầu tư tiền vào đâu     

D. invest money: đầu tư tiền

=> dip into = take money from

Tạm dịch: Tom đã phải rút tiền từ tài khoản tiết kiệm để chi trả cho kì nghỉ của anh ta với bạn gái ở Sydney


Câu 25:

Did she get the better of you in the argument ? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

get the better of somebody: giành được lợi thế, đánh bại ai, thắng ai

  A. try to beat: cố gắng để đánh bại            

B. gain a disadvantage over: không có cụm này

  C. gain an advantage over: có lợi thế         

D. try to be better than: cố gắng để tốt hơn

=> get the better of = gain an advantage over

Tạm dịch: Cô ấy đã giành được lợi thế trong cuộc tranh luận trước bạn à? 


Câu 26:

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

My little daughter would spend an inordinate amount of time in the shop, deciding exactly which 4 comics she was going to buy

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

inordinate (adj): quá mức

  A. excessive (adj): quá mức, thừa thãi       

B. limited (adj): giới hạn

  C. required (adj): đòi hỏi                                                             

D. abundant (adj): dồi dào

=> inordinate >< limited

Tạm dịch: Em gái tôi dành quá nhiều thời gian ở cửa hàng chỉ để quyết định xem chính xác thì 4 quyển truyện tranh nào em ấy định mua.


Câu 27:

Although we suspected that he was guilty, he went scot-free

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

went scot-free: không bị phạt

  A. was fined: bị phạt

  B. was freed without any fine: được trả tự do mà không bị phạt gì

  C. was released from prison: được thả ra khỏi tù

  D. was not charged with murder: không bị kết tội giết người

=> went scot-free >< was fined

Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi nghi ngờ rằng anh ta có tội, anh ta vẫn không bị phạt


Câu 28:

If you want to be kept informed about current affairs, you should listen to the radio

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can/ should + V

Tạm dịch: Nếu bạn muốn cập nhật những tin tức gần đây, bạn nên nghe đài radio.

= C. Việc nghe đài radio là một cách tốt để cập nhật tình hình chính trị thời sự gần đây.

  A. Nghe đài radio và bạn sẽ được cập nhật những tin tức gần đây. => sai về nghĩa

  B. sai ngữ pháp: listen => to listen/ listening

          D. sai ngữ pháp: Only by + N/ V-ing + trợ động từ + S + động từ chính


Câu 29:

Invitations were sent out as soon as the date of the conference was chosen

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích: Công thức: Hardly + had + S + Ved/ P2 when + S + Ved/ V2 (Ngay khi...thì...)

Tạm dịch: Thư mời đã được gửi đi ngay khi ngày diễn ra hội thảo được ấn định.

= C. Ngay khi ngày diễn ra hội thảo được ấn định thì thư mời được gửi đi.

  A. sai ngữ pháp: Không rút gọn mệnh đề khi không cùng một chủ ngữ

  B. sai ngữ pháp: Không rút gọn mệnh đề khi không cùng một chủ ngữ

  C. Ngay khi ngày diễn ra hội thảo được ấn định thì thư mời được gửi đi.

  D. Chọn ngày diễn ra hội thảo trước khi gửi thư mời. => sai về nghĩa


Câu 30:

It is open to question as to whether Jane will get the job

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: be open to question: vẫn còn nghi ngờ, vẫn cần xem xét

Tạm dịch: Vẫn để ngỏ khả năng liệu rằng Jane sẽ nhận được việc hay không.

  A. Jane đang được phỏng vấn cho công việc đó. => sai về nghĩa

  B. Không chắc chắn là Jane sẽ nhận được công việc đó.

  C. Câu hỏi đặt ra là liệu rằng Jane sẽ nhận được công việc đó hay không. => sai về nghĩa

          D. Nếu Jane đã có thể trả lời câu hỏi, cô ấy sẽ nhận được công việc đó. => sai về nghĩa 


Câu 31:

She gave in her notice. She planned to start her new job in January

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

give in your notice: nộp đơn xin thôi việc

plan + to: dự định (làm việc gì)

with a view to + V-ing: để mà

Tạm dịch: Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc. Cô ấy đã lên kế hoạch bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một.

= B. Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc với ý định bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một.

  A. sai ngữ pháp: plan => planning

  C. Đơn xin thôi việc được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa

  D. Đơn xin thôi việc được nộp để mà cô ấy có thể bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa


Câu 32:

The capital city of Latvia is Riga. It has maintained the atmosphere of a medieval German city

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Hai câu có từ được lặp lại “Riga – It”; “Riga” là một danh từ riêng chỉ vật => sử dụng đại từ quan hệ “which” thay cho “It” trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Câu đầy đủ: Riga, which is Latvia's capital city, still reflects the characteristics of a medieval German city.

=> Rút gọn mệnh đề quan hệ về cụm danh từ; lược bỏ đại từ “which” +

Tạm dịch: Thành phố thủ đô của Latvia là Riga. Nó vẫn duy trì được bầu không khí của một thành phố của Đức thời trung cổ.

= D. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, vẫn toát lên những đặc điểm của một thành phố của Đức thời trung cổ.

  A. Thủ đô của Latvia, Riga, là một thành phố của Đức thời trung cổ có bầu không khí tuyệt vời. => sai về nghĩa

  B. Thành phố thủ đô của Latvia, Riga được thành lập trong thời trung cổ, và nó trông như một thành phố của Đức. => sai về nghĩa

          C. Riga, thành phố thủ đô của Latvia, được thành lập bởi những người Đức vào thời trung cổ. => sai về nghĩa 


Câu 33:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the questions.

Tourism is a big business. Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) ____ to foreign climes for two weeks in the sun. They are the modern-day descendants of the aristocrats and the wealthy who would take months to complete the “Grand Tour” of Europe. But unlike their forefathers, tourists these days get a bad press. They're not (34) ____ in the local culture, we're told they're just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home. What's more, they damage the local environment and don't respect the locals and their way of life.

But are tourists really to blame ? (35)__________ is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives? And if the local resort only offers a succession of bars for the tourists to visit, can we really criticise them for not doing more cultural activities?

One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) ____ to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly. Their brochure, which is to be (37) ____ later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals

Điền ô 33

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

  A. taking away (v): đem đi, mang đi

  B. moving away (v): chuyển đi (chuyển nhà, chuyển chỗ làm)

  C. taking off (v): nghỉ, cất cánh, …

  D. jetting off (v): bay đi đâu (bằng máy bay)

Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) jetting off to foreign climes for two weeks in the sun.

Tạm dịch: Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng


Câu 34:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the questions.

Tourism is a big business. Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) ____ to foreign climes for two weeks in the sun. They are the modern-day descendants of the aristocrats and the wealthy who would take months to complete the “Grand Tour” of Europe. But unlike their forefathers, tourists these days get a bad press. They're not (34) ____ in the local culture, we're told they're just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home. What's more, they damage the local environment and don't respect the locals and their way of life.

But are tourists really to blame ? (35)__________ is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives? And if the local resort only offers a succession of bars for the tourists to visit, can we really criticise them for not doing more cultural activities?

One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) ____ to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly. Their brochure, which is to be (37) ____ later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals

Điền ô 34

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. devoted to(adj): đem đi, mang đi

  B. eager for (adj): tức giận

  C. keen on (adj): quan tâm (be keen on something)

  D. interested in (adj): quan tâm, thích thú (be interested in something)

They’re not (34) interested in the local culture, we’re told they’re just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home.

Tạm dịch: Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà


Câu 35:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the questions.

Tourism is a big business. Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) ____ to foreign climes for two weeks in the sun. They are the modern-day descendants of the aristocrats and the wealthy who would take months to complete the “Grand Tour” of Europe. But unlike their forefathers, tourists these days get a bad press. They're not (34) ____ in the local culture, we're told they're just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home. What's more, they damage the local environment and don't respect the locals and their way of life.

But are tourists really to blame ? (35)__________ is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives? And if the local resort only offers a succession of bars for the tourists to visit, can we really criticise them for not doing more cultural activities?

One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) ____ to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly. Their brochure, which is to be (37) ____ later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals

Điền ô 35

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. Or: hoặc (đưa ra lựa chọn)                    

B. If: nếu (chỉ điều kiện)

  C. When: khi mà (chỉ thời gian)                 

D. Although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)

(35) Or is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives?

Tạm dịch: Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý?


Câu 36:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the questions.

Tourism is a big business. Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) ____ to foreign climes for two weeks in the sun. They are the modern-day descendants of the aristocrats and the wealthy who would take months to complete the “Grand Tour” of Europe. But unlike their forefathers, tourists these days get a bad press. They're not (34) ____ in the local culture, we're told they're just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home. What's more, they damage the local environment and don't respect the locals and their way of life.

But are tourists really to blame ? (35)__________ is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives? And if the local resort only offers a succession of bars for the tourists to visit, can we really criticise them for not doing more cultural activities?

One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) ____ to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly. Their brochure, which is to be (37) ____ later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals

Điền ô 36

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. succeeded (v): thành công                     

B. managed (v): xoay xở, quản lý

  C. achieved (v): đạt được                                                             

D. resulted (v): kết quả

One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) managed to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly.

Tạm dịch: Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường


Câu 37:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the questions.

Tourism is a big business. Millions of people around Europe spend their winters planning their destinations for the following summer, and their summers (33) ____ to foreign climes for two weeks in the sun. They are the modern-day descendants of the aristocrats and the wealthy who would take months to complete the “Grand Tour” of Europe. But unlike their forefathers, tourists these days get a bad press. They're not (34) ____ in the local culture, we're told they're just after the chance to behave a bit more wildly than they do at home. What's more, they damage the local environment and don't respect the locals and their way of life.

But are tourists really to blame ? (35)__________ is it the fault of the tourist industry, which has failed to provide reasonably-priced alternatives? And if the local resort only offers a succession of bars for the tourists to visit, can we really criticise them for not doing more cultural activities?

One holiday company, Far and Away, claims that tourists are crying out for more cultural holidays and believes that it has (36) ____ to come up with a range of package holidays which are affordable, culturally interesting, and environmentally friendly. Their brochure, which is to be (37) ____ later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals

Điền ô 37

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

  A. bring up (v): đề cập, thảo luận cái gì

  B. bring out (v): sản xuất, phát hành cái gì

  C. bring off (v): thành công làm gì

  D. bring somebody around (v): thuyết phục ai làm gì

Their brochure, which is to be (37) brought out later this month, offers 200 holidays based on cultural themes, including history and architecture, learning the language, meeting the locals.

Tạm dịch: Tập san của họ được phát hành cuối tháng này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương.

Dịch bài đọc:

Du lịch là một ngành kinh doanh lớn. Hàng triệu người khắp châu Âu dành mùa đông của mình để lên kế hoạch về địa điểm du lịch vào kì nghỉ hè sắp tới và họ sẽ dành hai tuần của mùa hè để bay đến những miền đất xa lạ tràn ngập ánh nắng. Họ là hậu duệ thời hiện đại của giới quý tộc và người giàu có, những người mà

đã mất nhiều tháng để hoàn thành “Grand Tour” (chuyến đi cao cấp) khắp châu Âu. Nhưng không như tổ tiên trước đây, khách du lịch thời nay để lại một hình ảnh xấu xí, phải không? Họ không hứng thứ với văn hóa địa phương, chúng ta được biết rằng họ chỉ tìm kiếm cơ hội để sống hoang dã hơn cách họ sống ở nhà. Còn gì nữa nhỉ, họ còn phá hủy môi trường bản địa và không tôn trọng người dân đại phương và cách họ đang sống. Nhưng khách du lịch có nên bị đổ lỗi? Hay đó là sai lầm của ngành công nghiệp du lịch, ngành công nghiệp này đang thất bại trong việc đưa ra những sự thay thế có chi phí hợp lý? Và nếu khu nghỉ dưỡng địa phương chỉ cung cấp một chuỗi các quán rượu cho du khách thì chúng ta có nên chỉ trích họ vì không tổ chức nhiều hơn hoạt động văn hóa hay không?

Một công ty du lịch, là Far and Away, khẳng định rằng du khách đang cần nhiều hơn những kì nghỉ văn hóa và tin tưởng rằng công ty đang nỗ lực xoay xở để đưa ra một chuỗi những kì nghỉ trọn gói có giá cả phải chăng, hấp dẫn về văn hóa và thân thiện với môi trường. Tập san của họ được phát hành cuối tháng này, sẽ cung cấp 200 kì nghỉ dựa vào nền tảng chủ đề liên quan đến văn hóa, bao gồm lịch sử và kiến trúc, học hỏi ngôn ngữ và giao lưu gặp gỡ người dân địa phương


Câu 38:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Cities Get Clean by Going Green

When people hear the word “city”, they usually imagine concrete, neon signs, and lots of air pollution. Thanks to some clever and concerned architects, this image is starting to change. The concept of green cities aims to bring some beauty from rural environments into urban areas. It is not only about looking better though. Green cities are also trying to improve the efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them.

The term “green cities” refers to cities where builders take into account several environmental factors before that city is constructed or redesigned. For starters, green cities are designed to be more physically appealing than traditional cities from the past. In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.

When it comes to going green, the city of Barcelona is far ahead of its time. Since 1859, its designers have consciously tried to create sustainable urban designs. Then in 1992, the city received a well-deserved makeover before hosting the Olympic Games. In recent years, Barcelona has upgraded its transportation system. This has reduced air pollution as more and more workers are using public transportation instead of their own vehicles. Barcelona also boasts one of the best recycling programmes in the world. Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.

It is no secret in Portland, Oregon is one of the greenest cities in the US. Since 1903, it has been an example of what American cities can accomplish with careful planning. Instead of filling its area with office buildings, Portland has plenty of green space for activities. There are 119 kilometres of running, hiking, and bike trails that allow citizens to experience the great outdoors. The city also offers residents creative energy plans that give them the opportunity to pay a bit extra for clean energy sources. For about $3 to $9 extra each month, homeowners can choose solar or wind power and help the environment.

These are only a small sampling of the green cities around .the world. As more people experience the pleasure of visiting green cities, it seems certain that the trend of urban areas going green will continue far into the future

All of the following are true about Barcelona EXCEPT that________. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Toàn bộ các câu sau đều đúng về Barcelona ngoại trừ ________.

  A. du khách có thể để toàn bộ rác vào một cái thùng rác đầy màu sắc

  B. nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng

  C. ô nhiễm không khí đã giảm xuống

  D. một vài người nói rằng thành phố có một trong những kế hoạch tái chế tốt nhất trên thế giới

Thông tin: Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.

Tạm dịch: Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác có mã hóa màu sắc (mỗi thùng đựng một loại rác khác nhau sẽ có màu khác nhau) sạch sẽ khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.


Câu 39:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Cities Get Clean by Going Green

When people hear the word “city”, they usually imagine concrete, neon signs, and lots of air pollution. Thanks to some clever and concerned architects, this image is starting to change. The concept of green cities aims to bring some beauty from rural environments into urban areas. It is not only about looking better though. Green cities are also trying to improve the efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them.

The term “green cities” refers to cities where builders take into account several environmental factors before that city is constructed or redesigned. For starters, green cities are designed to be more physically appealing than traditional cities from the past. In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.

When it comes to going green, the city of Barcelona is far ahead of its time. Since 1859, its designers have consciously tried to create sustainable urban designs. Then in 1992, the city received a well-deserved makeover before hosting the Olympic Games. In recent years, Barcelona has upgraded its transportation system. This has reduced air pollution as more and more workers are using public transportation instead of their own vehicles. Barcelona also boasts one of the best recycling programmes in the world. Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.

It is no secret in Portland, Oregon is one of the greenest cities in the US. Since 1903, it has been an example of what American cities can accomplish with careful planning. Instead of filling its area with office buildings, Portland has plenty of green space for activities. There are 119 kilometres of running, hiking, and bike trails that allow citizens to experience the great outdoors. The city also offers residents creative energy plans that give them the opportunity to pay a bit extra for clean energy sources. For about $3 to $9 extra each month, homeowners can choose solar or wind power and help the environment.

These are only a small sampling of the green cities around .the world. As more people experience the pleasure of visiting green cities, it seems certain that the trend of urban areas going green will continue far into the future

What does the term “mobility” in paragraph 2 mean? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “mobility” (sự lưu động, khả năng di chuyển dễ dàng) trong đoạn 2 có nghĩa là?

  A. bao nhiêu tiền mà du khách chi tiêu      

B. những quan điểm của mọi người

  C. du khách đi lại như thế nào                   

D. những cảm xúc mà du khách có

Thông tin: In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.

Tạm dịch: Thêm vào đó, sự đi lại thuận lợi của công dân nên được cân nhắc, vì vậy giao thông công cộng có thể trở nên thuận tiện hơn và thời gian đi đến chỗ làm có thể được rút ngắn. Các nguồn năng lượng cũng nên được tính toán với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm không khí. 


Câu 40:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Cities Get Clean by Going Green

When people hear the word “city”, they usually imagine concrete, neon signs, and lots of air pollution. Thanks to some clever and concerned architects, this image is starting to change. The concept of green cities aims to bring some beauty from rural environments into urban areas. It is not only about looking better though. Green cities are also trying to improve the efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them.

The term “green cities” refers to cities where builders take into account several environmental factors before that city is constructed or redesigned. For starters, green cities are designed to be more physically appealing than traditional cities from the past. In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.

When it comes to going green, the city of Barcelona is far ahead of its time. Since 1859, its designers have consciously tried to create sustainable urban designs. Then in 1992, the city received a well-deserved makeover before hosting the Olympic Games. In recent years, Barcelona has upgraded its transportation system. This has reduced air pollution as more and more workers are using public transportation instead of their own vehicles. Barcelona also boasts one of the best recycling programmes in the world. Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.

It is no secret in Portland, Oregon is one of the greenest cities in the US. Since 1903, it has been an example of what American cities can accomplish with careful planning. Instead of filling its area with office buildings, Portland has plenty of green space for activities. There are 119 kilometres of running, hiking, and bike trails that allow citizens to experience the great outdoors. The city also offers residents creative energy plans that give them the opportunity to pay a bit extra for clean energy sources. For about $3 to $9 extra each month, homeowners can choose solar or wind power and help the environment.

These are only a small sampling of the green cities around .the world. As more people experience the pleasure of visiting green cities, it seems certain that the trend of urban areas going green will continue far into the future

The word “they” in paragraph 3 refers to________. 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến?

  A. một vài thùng rác trong thành phố       

B. những người điều hành thành phố

  C. những người thu gom rác                      

D. những người muốn vứt rác

Thông tin: Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.

Tạm dịch: Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác có mã hóa màu sắc (mỗi thùng đựng một loại rác khác nhau sẽ có màu khác nhau) sạch sẽ khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.


Câu 41:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Cities Get Clean by Going Green

When people hear the word “city”, they usually imagine concrete, neon signs, and lots of air pollution. Thanks to some clever and concerned architects, this image is starting to change. The concept of green cities aims to bring some beauty from rural environments into urban areas. It is not only about looking better though. Green cities are also trying to improve the efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them.

The term “green cities” refers to cities where builders take into account several environmental factors before that city is constructed or redesigned. For starters, green cities are designed to be more physically appealing than traditional cities from the past. In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.

When it comes to going green, the city of Barcelona is far ahead of its time. Since 1859, its designers have consciously tried to create sustainable urban designs. Then in 1992, the city received a well-deserved makeover before hosting the Olympic Games. In recent years, Barcelona has upgraded its transportation system. This has reduced air pollution as more and more workers are using public transportation instead of their own vehicles. Barcelona also boasts one of the best recycling programmes in the world. Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.

It is no secret in Portland, Oregon is one of the greenest cities in the US. Since 1903, it has been an example of what American cities can accomplish with careful planning. Instead of filling its area with office buildings, Portland has plenty of green space for activities. There are 119 kilometres of running, hiking, and bike trails that allow citizens to experience the great outdoors. The city also offers residents creative energy plans that give them the opportunity to pay a bit extra for clean energy sources. For about $3 to $9 extra each month, homeowners can choose solar or wind power and help the environment.

These are only a small sampling of the green cities around .the world. As more people experience the pleasure of visiting green cities, it seems certain that the trend of urban areas going green will continue far into the future

Which of the following people would most enjoy living in Portland? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những người nào sau đây thì thích cuộc sống ở Portland nhất?

  A. Những người thích làm việc trong các tòa nhà cao tầng

  B. Những người không bận tâm đến ô nhiễm không khí

  C. Những người muốn những giải pháp năng lượng rẻ

  D. Những người thích tập thể dục ngoài trời

Thông tin: There are 119 kilometres of running, hiking, and bike trails that allow citizens to experience the great outdoors.

Tạm dịch: Có đến 119 km đường dành cho xe đạp, đi bộ và chạy, cho phép cư dân được trải nghiệm không gian ngoài trời tuyệt vời


Câu 42:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Cities Get Clean by Going Green

When people hear the word “city”, they usually imagine concrete, neon signs, and lots of air pollution. Thanks to some clever and concerned architects, this image is starting to change. The concept of green cities aims to bring some beauty from rural environments into urban areas. It is not only about looking better though. Green cities are also trying to improve the efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them.

The term “green cities” refers to cities where builders take into account several environmental factors before that city is constructed or redesigned. For starters, green cities are designed to be more physically appealing than traditional cities from the past. In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.

When it comes to going green, the city of Barcelona is far ahead of its time. Since 1859, its designers have consciously tried to create sustainable urban designs. Then in 1992, the city received a well-deserved makeover before hosting the Olympic Games. In recent years, Barcelona has upgraded its transportation system. This has reduced air pollution as more and more workers are using public transportation instead of their own vehicles. Barcelona also boasts one of the best recycling programmes in the world. Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.

It is no secret in Portland, Oregon is one of the greenest cities in the US. Since 1903, it has been an example of what American cities can accomplish with careful planning. Instead of filling its area with office buildings, Portland has plenty of green space for activities. There are 119 kilometres of running, hiking, and bike trails that allow citizens to experience the great outdoors. The city also offers residents creative energy plans that give them the opportunity to pay a bit extra for clean energy sources. For about $3 to $9 extra each month, homeowners can choose solar or wind power and help the environment.

These are only a small sampling of the green cities around .the world. As more people experience the pleasure of visiting green cities, it seems certain that the trend of urban areas going green will continue far into the future

How does the author seem to feel about the future of green cities? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả dường như cảm thấy như thế nào về tương lai của những thành phố xanh?

  A. Những thành phố xanh thì quá đắt đỏ để xây dựng ở hầu hết các quốc gia.

  B. Một số khá ít người có mối quan tâm đến sống trong thành phố xanh.

  C. Những thành phố xanh nhất trên thế giới ở khu vực Bắc Mỹ.

  D. Chúng ta nên tiếp tục hình dung nhiều thành phố xanh sẽ được xây dựng mỗi năm.

Thông tin: As more people experience the pleasure of visiting green cities, it seems certain that the trend of urban areas going green will continue far into the future.

Tạm dịch: Nhưng khi có nhiều người trải nghiệm được sự thoải mái khi thăm các thành phố xanh, thì dường như khá chắc chắn rằng xu hướng biến các khu vực đô thị thành không gian xanh sẽ tiếp tục tiến xa trong tương lai.

Dịch bài đọc:

Những thành phố trong sạch hơn bằng việc “xanh hóa”

Khi mọi người nghe đến từ “thành phố”, họ thường hình dung ra bê tông cốt thép, biển hiệu đèn neon, và ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Nhờ vào những kiến trúc sư tận tâm và thông minh, hình ảnh này đang bắt đầu thay đổi. Khái niệm về thành phố xanh dựa trên mục đích mang vẻ đẹp môi trường thôn quê đến với khu vực đô thị. Nó không chỉ đơn thuần là việc thành phố trông đẹp hơn. Mà những thành phố xanh này đang cố gắng cải thiện hiệu suất làm việc và tăng mức sống cho người dân ở đây.

Thuật ngữ “thành phố xanh” ám chỉ đến những thành phố mà những nhà xây dựng phải tính toán đến các yếu tố môi trường trước khi thành phố được xây dựng hoặc tái thiết kế. Trước hết, những thành phố xanh được thiết kế cảnh quan hấp dẫn hơn những thành phố truyền thống trong quá khứ. Thêm vào đó, sự đi lại thuận lợi của công dân cũng được cân nhắc, vì vậy giao thông công cộng có thể trở nên thuận tiện hơn và thời gian đi đến nơi làm việc có thể được rút ngắn. Các nguồn năng lượng cũng được tính toán với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm không khí.

Khi nhắc đến “sống xanh”, thành phố Barcelona đã tiến xa vượt bậc trong lĩnh vực này. Kể từ năm 1859, những nhà thiết kế thành phố đã cố gắng tạo ta những thiết kế đô thị bền vững. Sau đó vào năm 1992, thành phố đã đạt được sự thay đổi xứng đáng trước khi đăng cai tổ chức Thế vận hội. Trong những năm gần đây, Barcelona đã nâng cấp hệ thống giao thông. Điều này làm giảm thiểu ô nhiễm không khí bởi vì ngày càng nhiều người lao động sử dụng phương tiện công cộng thay vì phương tiện cá nhân của chính họ. Barcelona cũng tăng cường một trong các dự án tái chế tốt nhất trên thế giới. Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác sạch sẽ có mã được tô màu (mỗi thùng đựng một loại rác khác nhau sẽ có màu khác nhau) khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.

Có một điều hiển nhiên ở Portland, Oregon là một trong những thành phố xanh nhất ở Mỹ. Kể từ năm 1903, nó đã là một điển hình về việc những thành phố ở Mỹ có thể đạt được những gì bằng việc lên kế hoạch cẩn thận. Thay vì lấp đầy khu vực bằng các tòa nhà văn phòng, Portland lại có vô vàng những không gian xanh cho các hoạt động. Có đến 119 km đường dành cho chạy, đi bộ và đi xe đạp, cho phép cư dân được trải nghiệm không gian ngoài trời tuyệt vời. Thành phố cũng cung cấp cho người dân các kế hoạch năng lượng sáng tạo để trao cho họ cơ hội trả thêm một ít tiền cho các nguồn năng lượng sạch. Với khoảng từ 3 đô la đến 9 đô la thêm vào mỗi tháng, chủ nhà có thể chọn dùng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió và giúp cải thiện môi trường.

Hiện chỉ có một số ít mô hình các thành phố xanh trên thế giới. Nhưng khi có nhiều người trải nghiệm được sự thoải mái khi thăm các thành phố xanh, thì dường như khá chắc chắn rằng xu hướng biến các khu vực đô thị thành không gian xanh sẽ tiếp tục tiến xa trong tương lai


Câu 43:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

What was initially planned for the nation’s fuel supply in the 1950s and in the early 1960s? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cái gì được lên kế hoạch ban đầu cho nguồn cung năng lượng quốc gia vào năm nhưng năm 1950 và đầu những năm 1960?

  A. Sự mở rộng và cải tiến các nhà máy sản xuất năng lượng hiện có

  B. Việc tạo ra những dung lượng lưu trữ thêm cho nhiên liệu hóa thạch

  C. Sự chuyển đổi ngành công nghiệp và nền kinh tế sang năng lượng hạt nhân

  D. Sự phát triển của một chuỗi những nguồn năng lượng và nhiên liệu thay thế

Thông tin: It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost.

Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng các nhà máy năng lượng hạt nhân có thể cung cấp điện với số lượng lớn mà lại còn rẻ đến nỗi chúng sẽ được hợp nhất vào nền kinh tế mà trong đó điện từ năng lượng hạt nhân sẽ đảm nhiệm hầu hết toàn bộ chức năng tạo điện với chi phí rất nhỏ


Câu 44:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

How does the author describe the attitude of the population in regard to nuclear power as fuel in the early to the mid 1970s? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả mô tả thái độ của người dân như thế nào đối với năng lượng hạt nhân như là một nhiên liệu vào đầu đến giữa những năm 1970?

  A. Lo ngại                

B. Lưỡng lự                

C. Cởi mở                   

D. Phẫn nộ

Thông tin: In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas.

Tạm dịch: Vào những năm 1960 và đầu những năm 1970, công chúng đã chấp nhận ý tưởng tạo ra điện bằng các nhà máy năng lượng hạt nhân ở trong hoặc gần các khu vực dân cư. 


Câu 45:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

In line 5, the word nominalis closet in meaning to _____. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong dòng 5, từ “nominal” (nhỏ gần nghĩa nhất với

nominal (adj): nhỏ bé (không đáng kể)

  A. so-called (adj): cái gọi là                       

B. minimal (adj): rất nhỏ, tối thiểu

  C. exorbitant (adj): quá cao, cắt cổ (giá cả)

  D. inflated (adj): tăng lên (giá cả)

Thông tin: It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost.

Tạm dịch: Nó được dự đoán rằng các nhà máy năng lượng hạt nhân có thể cung cấp điện với số lượng lớn mà lại còn rẻ đến nỗi chúng sẽ được hợp nhất vào nền kinh tế mà trong đó điện từ năng lượng hạt nhân sẽ đảm nhiệm hầu hết toàn bộ chức năng tạo điện với chi phí rất nhỏ


Câu 46:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

In line 7, the word notionis closet in meaning to _____. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong dòng 7, từ “notion” gần nghĩa nhất với từ?

  A. nonsense (n): vô nghĩa                          

B. notice (n): chú ý

  C. idea (n): ý tưởng                                    

D. consequence (n): hậu quả

Thông tin: In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas.

Tạm dịch: Vào những năm 1960 và đầu những năm 1970, công chúng đã chấp nhận khái niệm điện được tạo ra bởi các nhà máy điện hạt nhân ở trong hoặc gần các khu vực dân cư


Câu 47:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

In line 13, the phrase this outlookrefers to _____. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong dòng 13, cụm “this outlook” đề cập đến _____________________.

  A. số lượng các nhà máy điện hạt nhân đang hoạt động

  B. sự mong đợi về việc gia tăng số lượng các nhà máy điện hạt nhân

  C. khả năng tạo ra điện tại tại các trạm năng lượng hạt nhân

  D. dự báo về công suất của các nhà máy điện hạt nhân

Thông tin: Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders.

Tạm dịch: Các quan chức ước tính rằng vào năm 1990, hàng trăm nhà máy điện sẽ đi vào hoạt động, và qua thế kỷ tiếp theo thì có tới 1000 nhà máy điện sẽ vận hành tốt.

Kể từ năm 1975, viễn cảnh và ước tính này đã thay đổi một cách mạnh mẽ, và nhiều người dùng đã hủy bỏ những đơn đặt hàng hiện có.


Câu 48:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

It can be inferred from the passage that government officials made a critical error in judgment by ____. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể rút ra từ đoạn văn rằng các quan chức chính phủ đã tạo ra một sai lầm nghiêm trọng trong việc đánh giá qua việc .

  A. coi thường những lợi ích thấp của nhà máy điện hạt nhân

  B. dựa vào những vật liệu kém và sự thiết kế nhà máy bị lỗi

  C. bỏ qua khả năng của một cuộc khủng hoảng hạt nhân, dù ở mức độ nào đi nữa

  D. đặt các trạm điện hạt nhân ở các khu vực nhiều cây cối

Thông tin: The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Tạm dịch: Lí do là người dân và chính quyền bang cho rằng không có khả năng để sơ tán người dân ra khỏi khu vực bị ảnh hưởng nếu một vụ tại nạn xảy ra


Câu 49:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

In line 14, the word terminatedis closet in meaning to ______. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong dòng 14, từ “terminated” gần nghĩa nhất với

terminated (v): kết thúc, chấm dứt

  A. delayed (v): trì hoãn                                                                

B. stopped (v): dừng

  C. kept going (v): tiếp tục                          

D. conserved (v): bảo tồn

Thông tin: In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested.

Tạm dịch: Trong một vài trường hợp, việc xây dựng bị dừng lại kể cả sau khi hàng tỉ đô la đã được đầu tư.


Câu 50:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

Because geologists have long indicated that fossil fuels will not last indefinitely, the U.S government finally acknowledged that sooner or later other energy sources would be needed and, as a result, turned its attention to nuclear power. It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take over virtually all fuel-generating functions at nominal cost. Thus, the government subsidized the promotion of commercial nuclear power plants and authorized their construction by utility companies. In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated by nuclear power plants in or near residential areas. By 1975, 54 plants were fully operational, supplying 11 percent of the nation’s electricity,

and another 167 plants were at various stages of planning and construction. Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the century as many as 1000 plants would be in working order.

Since 1975, this outlook and this estimation have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders. In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been invested. After being completed and licensed at a cost of almost $6 billion, the Shoreham Power Plant on Long Island was turned over to the state of New York to be dismantled without ever having generated electric power. The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of evacuating residents from the area should an accident occur.

Just 68 of those plants under way in 1975 have been completed, and another 3 are still under construction. Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in operation, generating about 18 percent of the nation’s electricity, a figure that will undoubtedly decline as relatively outdated plants are shut down

The author of the passage implies that the construction of new nuclear power plants____.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng việc xây dựng những nhà máy điện hạt nhân mới .

  A. đang tiếp tục với quy mô nhỏ               

B. đang được hướng đến sự an toàn cao hơn

  C. đã bị dừng lại hoàn toàn vì nỗi sợ thảm họa                          

D. đã bị chậm lại nhưng không dừng hẳn

Dịch bài đọc:

Bởi vì các nhà địa chất từ lâu đã chỉ ra rằng năng lượng hóa thạch sẽ không kéo dài vĩnh viễn, nên chính phủ Mỹ cuối cùng đã thừa nhận rằng sớm hay muộn thì sẽ cần đến các nguồn năng lượng khác, và kết quả là, hướng sự chú ý đến năng lượng hạt nhân. Nó được dự đoán rằng các nhà máy năng lượng hạt nhân có thể cung cấp điện với số lượng lớn mà lại còn rẻ đến nỗi chúng sẽ được hợp nhất vào nền kinh tế mà trong đó điện từ năng lượng hạt nhân sẽ đảm nhiệm hầu hết toàn bộ chức năng tạo điện với chi phí rất nhỏ. Do đó, chính phủ đã trợ cấp cho sự thúc đẩy các nhà máy điện hạt nhân thương mại và ủy quyền xây dựng các nhà máy cho các công ty dịch vụ công cộng. Vào những năm 1960 và đầu những năm 1970, công chúng đã chấp nhận khái niệm điện được tạo ra bởi các nhà máy điện hạt nhân ở trong hoặc gần các khu vực dân cư. Vào năm 1975, 54 nhà máy đã hoạt động hoàn toàn, cung cấp 11% lượng điện quốc gia, và 167 nhà máy khác đang trong các giai đoạn lên kế hoạch và xây dựng. Các quan chức ước tính rằng vào năm 1990, hàng trăm nhà máy điện sẽ đi vào hoạt động, và qua thế kỷ tiếp theo thì có tới 1000 nhà máy điện sẽ vận hành tốt.

Kể từ năm 1975, viễn cảnh và ước tính này đã thay đổi một cách mạnh mẽ, và nhiều người dùng đã hủy bỏ những đơn đặt hàng hiện có. Trong một vài trường hợp, việc xây dựng bị dừng lại kể cả sau khi hàng tỉ đô la đã được đầu tư. Sau khi được hoàn thiện và cấp phép với chi phí gần 6 triệu đô la, nhà máy điện Shoreham ở Long Island đã bị chuyển giao cho tiểu bang New York để phá dỡ mà chưa từng sản xuất ra điện. Lí do là người dân và chính quyền bang cho rằng không có khả năng để sơ tán người dân ra khỏi khu vực bị ảnh hưởng nếu một vụ tại nạn xảy ra.

Chỉ có 68 trong số các nhà máy điện hạt nhân dự kiến vào năm 1975 được hoàn thành, và thêm 3 cái khác vẫn đang xây dựng. Do đó, có một thực tế rằng vào giữa những năm 1990, 124 nhà máy điện hạt nhân ở trong nước sẽ đi vào hoạt động, sản xuất ra khoảng 18% lượng điện quốc gia, con số này không nghi ngờ gì sẽ giảm đi bởi vì các nhà máy dần lỗi thời sẽ bị đóng cửa


Bắt đầu thi ngay