Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P17)

  • 4296 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Phát âm “-s”

Giải thích:

  A. serves /sɜːvz/                                         

B. hopes /həʊps/

  C. likes /laɪks/                                            

D. writes /raɪts/

Quy tắc:

Cách phát âm đuôi “-s/es”:

- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

- Phát âm là /ɪz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /z/, còn lại là /s/ 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Phát âm “-ea”

Giải thích:

  A. teacher /ˈtiːtʃər/                                      

B. clean /kliːn/

  C. great /ɡreɪt/                                            

D. means /miːnz/

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /eɪ/, còn lại là /i:/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

  A. finish /ˈfɪnɪʃ/                                          

B. listen /ˈlɪsn/

  C. follow /ˈfɒləʊ/                                        

D. rewrite /riːˈraɪt/

Quy tắc:

- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

  A. refugee /refjuˈdʒiː/                                                                   

B. solution /səˈluːʃn/

  C. Japanese /dʒæpəˈniːz/                                                             

D. volunteer /vɑːlənˈtɪr/

Quy tắc:

- Từ có tận cùng là đuôi “-ee”, “-ese”, “-eer” có trọng âm rơi rơi vào chính nó

- Từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm đứng trước nó

Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ ba


Câu 5:

My father learned to play _________ piano when he was five years old

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: the + danh từ chỉ nhạc cụ (ví dụ: the guitar, the piano,…)

Tạm dịch: Bố tôi học chơi piano khi ông ấy năm tuổi


Câu 6:

If you had studied hard, you ___________ your final exams

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.

Công thức: S + had (not) + Ved/PII, S + would (not) + have + Ved/PII

Tạm dịch: Nếu bạn đã học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kỳ thi cuối kỳ.


Câu 7:

I haven’t met Sally since we __________ school

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động trong quá khứ.

Công thức: S + has/have + Ved/PII + since + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Tôi chưa gặp Sally kể từ khi chúng tôi ra trường


Câu 8:

He is a very intelligent boy; ___________, he sometimes gets bad marks

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. otherwise, S + V: nếu không thì           

B. thus S + V: vì vậy

  C. so S + V: vì vậy                                    

D. however, S + V: tuy nhiên

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé rất thông minh; tuy nhiên, đôi khi anh ta bị điểm kém


Câu 9:

The flooded road prevented children ___________ going to school

Xem đáp án

Chọn A 

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: prevent sb/sth from sth: ngăn chặn ai làm việc gì/ ngăn chặn cái gì khỏi việc gì

Tạm dịch: Con đường ngập nước ngăn cản việc trẻ em đến trường.


Câu 10:

__________ in the 19th century, my house is the oldest one in the village

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề rút gọn

Giải thích:

Khi hai câu có chung chủ ngữ (my house), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

+ V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

+ V-ed: khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: My house was built in the 19th century, it is the oldest one in the village.

Tạm dịch: Được xây dựng vào thế kỷ 19, ngôi nhà của tôi là ngôi nhà cổ nhất trong làng


Câu 11:

Students __________ use their dictionaries during the test. It's against the rules

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

  A. mightn't + V: không thể làm gì             

B. mustn't + V: không được phép làm gì

  C. oughtn't to + V: không nên làm gì        

D. needn't + V: không cần làm gì

Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển của mình trong bài kiểm tra. Điều đó trái với quy định


Câu 12:

I remember ___________ this phone on my 10th birthday

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: to V/V-ing

Giải thích:

remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

rememver + V-ing: nhớ đã làm gì

remember + being Ved/PII: nhớ đã được làm gì

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng chiếc điện thoại này vào sinh nhật lần thứ 10


Câu 13:

Universities send letters of __________ to successful candidates by post

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. accept (v): chấp nhận                                                              

B. acceptable (adj): có thể chấp nhận

  C. acceptably (adv): chấp nhận được        

D. acceptance (n): sự chấp nhận

=> letter of acceptance: thư mời nhập học

Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học cho các thí sinh thành công qua đường bưu điện


Câu 14:

At the end of the film, the young prince __________ in love with a reporter

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

fall in love: yêu, phải lòng ai đó

feel – felt – felt: cảm thấy

make – made – made: chế tạo, sản xuất

get – got – got/gotten: có được, lấy được

Tạm dịch: Cuối phim, chàng hoàng tử trẻ phải lòng một phóng viên


Câu 15:

I’ve just bought a __________ mobile phone at a shop near my house

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Ý kiến – Kích cỡ - Tuổi – Hình dạng – Màu sắc – Xuất sứ - Chất liệu – Công dụng + Danh từ

yellow (adj): vàng => chỉ màu sắc

new (adj): mới => chỉ niên đại

Chinese (adj): nguồn gốc => chỉ xuất sứ

Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một chiếc điện thoại di động Trung Quốc màu vàng mới tại một cửa hàng gần nhà


Câu 16:

My parents are busy workers and I often _________ my younger brother after school.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

  A. take after: giống với                                                                

B. take care of: chăm sóc

  C. try out: kiểm tra thử                                                               

D. look up: tra cứu (từ điển, danh bạ…)

Tạm dịch: Bố mẹ tôi là công nhân nên bận rộn và tôi thường chăm sóc em trai sau giờ học


Câu 17:

I’m sorry – I must have dialed your number by ___________ 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

by mistake: vô ý, vô tình

fault (n): lỗi, sai lầm

misunderstanding (n): hiểu lầm

wrong (n): điều sai

Tạm dịch: Tôi xin lỗi – Tôi chắc có lẽ đã vô tình gọi nhầm số của bạn


Câu 18:

“Give me another chance, ______?”

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Công thức: V/ Don’t V + O, will you?

Tạm dịch: Cho tôi một cơ hội khác, được không?


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Primary education in the United States is compulsory

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

compulsory (adj): bắt buộc

  A. free of charge: miễn phí                        

B. required (adj): đòi hỏi, yêu cầu phải có

  C. neccessary (adj): cần thiến                    

D. optional (adj): tùy ý, không bắt buộc

=> compulsory = required

Tạm dịch: Giáo dục tiểu học ở Hoa Kỳ là bắt buộc


Câu 20:

The most important thing is to keep yourself occupied

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

occupied (adj): bận rộn

  A. relaxed (adj): thoải mái                         

B. comfortable (adj): tiện nghi, thoải mái

  C. possessive (adj): sở hữu, chiếm hữu      

D. busy (adj): bận rộn

=> occupied = busy

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là giữ cho bản thân bạn luôn bận rộn


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

No one knew precisely what would happen to a human being in space

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

precisely (adv): chính xác

  A. casually (adv): tình cờ, ngẫu nhiên       

B. flexibly (adv): linh hoạt

  C. wrongly (adv): sai trái                                                            

D. informally (adv): thân mật, thân tình

=> precisely >< wrongly

Tạm dịch: Không ai biết chính xác điều gì sẽ xảy ra với con người trong vũ trụ


Câu 22:

A frightening number of illiterate students are graduating from college

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

illiterate (adj): mù chữ, không biết chữ

  A. able to read and write: có thể đọc và viết

  B. able to join intramural sport: có thể tham gia môn thể thao nội bộ

  C. inflexible (adj): cứng, không bẻ cong được

  D. unable to pass an examination in reading and writing: không thể vượt qua kỳ thi đọc và viết

=> illiterate >< able to read and write

Tạm dịch: Một số lượng đáng kinh ngạc sinh viên không biết chữ đang tốt nghiệp đại học

 


Câu 23:

Ronaldo and Messi are chatting on the phone.

Messi: "Our team has just defeated Manchester 3-0 .”

Ronaldo: "______________"

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Ronaldo và Messi đang trò chuyện qua điện thoại.

Messi: "Đội bóng của chúng tôi vừa đánh bại Manchester 3-0.”

Ronaldo: "____________"

  A. Xin chúc mừng!                                     

B. Ý kiến hay. Cảm ơn vì tin tức.

  C. Vâng, đó là vinh dự của tôi.                  

D. Chúc may mắn!

Các phản hồi B, C, D không phù hợp về nghĩa


Câu 24:

Nobita and Doremon are in front of the classroom.

Nobita: “ Sorry, I forgot to phone you yesterday.”

Doremon: "____________” 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Nobita và Doremon đang ở trước lớp học.

Nobita: “ Xin lỗi, tôi quên gọi điện cho bạn ngày hôm qua.”

Doremon: "____________”

  A. Tôi không có gì để nói với bạn.            

B. Đừng bận tâm!

  C. Không có chi. (để đáp lại lời cảm ơn)   

D. Ồ, tội nghiệp cho tôi,

Các phản hồi A, C, D không phù hợp về nghĩa


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In such a costly and (25)______society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfil our basic needs of the life such as buying food, and other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (26)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Money increases the position of the person in the society and (27)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (28)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)

Điền ô 25

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. competitive (adj): cạnh tranh, đua tranh                                

B. compete – competed – competed (v): đấu tranh

  C. competition (n): sự cạnh tranh              

D. competitively (adv): đủ khả năng cạnh tranh

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng là danh từ, tính từ, động từ,…) và “costly” (đắt giá) là tính từ nên sau “and” là tính từ.

In such a costly and (25) competitive society and world, no one of us can live without money.

Tạm dịch: Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và mang tính cạnh tranh, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In such a costly and (25)______society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfil our basic needs of the life such as buying food, and other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (26)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Money increases the position of the person in the society and (27)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (28)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)

Điền ô 26

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- what (từ nghi vấn): cái gì

people (n): con người => who

People in the society (26) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào


Câu 27:

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In such a costly and (25)______society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfil our basic needs of the life such as buying food, and other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (26)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Money increases the position of the person in the society and (27)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (28)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)

 

 

Điền ô 27

Xem đáp án

Chọn A 

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

  A. gives (v): cho, đem lại                                                            

B. does (v): làm, hành động

  C. takes (v): cầm, lấy                                                                   

D. draws (v): vẽ

give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt

Money increases the position of the person in the society and (27) give a good impression to him.

Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại ấn tượng tốt cho họ.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In such a costly and (25)______society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfil our basic needs of the life such as buying food, and other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (26)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Money increases the position of the person in the society and (27)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (28)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)

 

 

Điền ô 28

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. Besides: ngoài ra                                  

B. Therefore + V: vì thế

  C. Moreover, S + V: ngoài ra                    

D. However, S + V: tuy nhiên

(28) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội để đạt được giấc mơ trở thành triệu phú


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In such a costly and (25)______society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfil our basic needs of the life such as buying food, and other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (26)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Money increases the position of the person in the society and (27)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (28)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)

 

 

Điền ô 29

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. way (n): đường, lối đi                                                              

B. exit (n): lối ra, cửa ra

  C. access (n): sự tiếp cận                                                             

D. order (n): thứ, bậc, giai cấp

People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng.

Dịch bài đọc:

Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và đầy tính cạnh tranh, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền.Chúng ta cần tiền đế đáp ứng những nhu cầu cơ bản của cuộc sống giống như mua thức ăn và nhiều nhu cầu cần thiết khác mà hầu như không thể mua nếu thiếu tiền. Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo bị ghét bỏ mà không có chút ấn tượng tốt nào.

Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại thiện cảm tốt cho họ. Tất cả trong chúng ta mong muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm thật nhiều tiền thông qua làm việc thật tốt hoặc kinh doanh tốt để đáp ứng tất cả những nhu cầu tăng trưởng của thời hiện đại.Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội đạt được giấc mơ trở thành triệu phú triệu phú.

Vì vậy, tiền là thứ quan trọng nhất trong suốt cuộc đời.Tiền thực sự cần thiết với mọi người cho dù bạn là người giàu hay người nghèo,đang sống ở thành thị hay nông thôn.Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.

Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)

What is the topic of the passage? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Chủ đề của bài đọc là gì?

  A. Những học sinh có kết quả học tập tốt và những học sinh có kết quả học tập kém

  B. Những người học thành công và chiến lược học tập của họ

  C. Các kỹ năng học tập cho học sinh trung học

  D. Cách học tập hiệu quả và không hiệu quả

Thông tin: Successful students often do the followings while studying… Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills.

Tạm dịch: Những học sinh có kết quả tốt thường làm những điều sau trong khi học… Ngược lại, học sinh với thành tích học tập thấp thường thể hiện những kỹ năng học tập không hiệu quả.

Đoạn 1: Nói đến những phương pháp học của học sinh có kết quả học tập tốt

Đoạn 2: Nói đến những cách mà học sinh có kết quả học tập kém sử dụng trong việc


Câu 31:

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.

Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)

 

 

The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ______? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Từ “prior” (trước đó) trong đoạn đầu có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây ________.

  A. important (adj): quan trọng                  

B. earlier (adj): sớm hơn

  C. forward (adj): ở trước, phía trước         

D. good (adj): tốt, tuyệt

=> prior = earlier

Thông tin: Also, they activate and use their prior knowledge.

Tạm dịch: Ngoài ra, họ nhớ lại và sử dụng kiến thức trước đó của họ


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.

Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)

 

 

According to the passage, what can be learnt about passive students? 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài đọc, có thể biết được những gì về học sinh thụ động?

  A. Họ phụ thuộc vào người khác để sắp xếp việc học tập cho họ

  B. Họ rất chậm trong việc học

  C. Họ theo dõi được việc tiếp thu bài của họ

  D. Họ biết mục đích của việc học

Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying

Tạm dịch: Họ thường đóng vai trò thụ động trong việc học và thường phụ thuộc vào những người khác (ví dụ như giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của học


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.

Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)

Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi tình hình học tập?

  A. Nhận thức được mục đích của việc học

B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về nội dung học

  C. Sửa những điểm sai lầm trong việc tiếp thu bài                      

D. Nhìn vào lưng họ

Thông tin: for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.

Tạm dịch: ví dụ, học sinh có thành tích thấp thường không thể tự theo dõi sự tiếp thu của họ về nội dung bài học, họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học, và ít có dấu hiệu cho thấy việc họ nhìn lại bài hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về việc hiểu bài


Câu 34:

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “fix up” mistakes in comprehension.

Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)

 

 

In compared with low-achieving students, successful students use______. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

So với các học sinh đạt thành tích thấp, những học sinh thành công trong việc học sử dụng ________.

  A. phương pháp học tập không có mục đích                              

B. nhiều kĩ năng học tập khác nhau

  C. những chiến lược hạn chế                      

D. cách học tập không linh hoạt

Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.

Tạm dịch: Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng giới hạn.

Dịch bài đọc:

Những học sinh có kết quả tốt thường làm những điều sau trong khi học. Đầu tiên họ có một cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn tới nó (thường cần tiến về phía trước hoặc ngược lại để xử lý thông tin). Họ cũng liên hệ những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ nhớ lại và sử dụng kiến thức trước đó của họ. Khi họ nhận ra rằng việc tiếp thu bài của họ không tốt, họ không chần chừ trong việc thay đổi chiến lược học tập. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự tiếp thu của mình và hành động để cho nó trở nên đúng hoặc “sửa lỗi” trong trong nhận thức của họ.

Ngược lại, học sinh với thành tích học tập thấp thường thể hiện những kỹ năng học tập không hiệu quả. Họ thường đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của họ. Ví dụ, học sinh có thành tích thấp thường không thể tự theo dõi sự tiếp thu của họ về nội dung bài học, họ có thể không nhận thức được mục đích học tập, và họ có ít dấu hiệu về việc nhìn lại bài hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về việc hiểu bài. Các học sinh phải đấu tranh trong việc học thông tin mới dường như không ý thức rằng họ phải làm nỗ lực hơn nữa ngoài việc chỉ cần đọc nội dung để hiểu và ghi nhớ nó. Những đứa trẻ không có khả năng học không thể lên kế hoạch và tự đánh giá chất lượng việc học của mình. Việc học tập của họ có thể rất thiếu tổ chức. Những sinh viên có những vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức trong việc tổ chức cuộc sống cá nhân. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, làm theo chỉ dẫn, và hoàn thành công việc đúng giờ. Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng nhất định. Họ không thể giải thích tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học, và họ có khuynh hướng sử dụng phương pháp tương tự nhưng không hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung công việc, cấu trúc hoặc sự khó khăn.

(Nguồn: Dựa theo Những kỹ năng học tập: Quản lý việc học của bạn - NUI Galway)


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

The author mentions the sources of energy such as wind, steam, petrol in the first paragraph to ___________. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến các nguồn năng lượng như gió, hơi nước, xăng dầu ở đoạn đầu tiên để _______.

  A. đề nghị rằng điện nên được thay đổi luân phiên với các nguồn năng lượng an toàn hơn

  B. nhấn mạnh tính hữu dụng và khả năng ứng dụng của điện

  C. ngụ ý rằng điện không phải là nguồn năng lượng hữu ích duy nhất

  D. thảo luận về nguồn năng lượng nào có thể là một sự thay thế phù hợp cho điện

Thông tin: Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

Tạm dịch: Ngoài các cách sử dụng đơn giản và trực tiếp này, các dạng năng lượng kể trên không có nhiều khả năng ứng dụng


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

Before electricity, what was sometimes passed through pipes to heat rooms? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trước khi có điện, cái gì đôi khi đi qua các đường ống để sưởi ấm phòng?

  A. Khí ga                 

B. Xăng dầu               

C. Hơi nước                

D. Gió nóng

Thông tin: Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms.

Tạm dịch: Hơi nước là phát minh đầu tiên dùng thay thế cho năng lượng gió. Nó được sử dụng để điều khiển động cơ và được dẫn qua các đường ống và lò sưởi để sưởi ấm các căn phòng


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

What does the author mean by saying that electricity is flexible? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có ý gì khi nói rằng điện linh hoạt?

  A. Nó rẻ và dễ sử dụng.

  B. Nó được sử dụng để điều khiển động cơ.

  C. Nó có thể được điều chỉnh để sử dụng với các mục đích khác nhau.

  D. Nó có thể được thực hiện một cách dễ dàng.

Thông tin: On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Tạm dịch: Mặt khác, chúng ta lại sử dụng điện bằng hàng ngàn cách khác nhau. Từ việc dùng điện áp mạnh để điều khiển những đoàn tàu điện hiện đại đến dòng điện nhỏ chỉ để làm một con tính đơn giản, và từ dòng điện từ trường lớn trong các nhà máy thép có thể nâng đến 10 tấn tới dòng từ trường trong một chiếc chuông cửa, tất cả đều là năng lượng điện. Một dòng điện có thể dễ dàng làm nóng chảy một khối lượng kim loại lớn trong lò luyện hay chỉ đơn giản đun sôi lượng nước cho một tách cafe


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

What do we call machines that make electricity? 

Xem đáp án

Chọn C 

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có ý gì khi nói rằng điện linh hoạt?

  A. Nó rẻ và dễ sử dụng.

  B. Nó được sử dụng để điều khiển động cơ.

  C. Nó có thể được điều chỉnh để sử dụng với các mục đích khác nhau.

  D. Nó có thể được thực hiện một cách dễ dàng.

Thông tin: On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Tạm dịch: Mặt khác, chúng ta lại sử dụng điện bằng hàng ngàn cách khác nhau. Từ việc dùng điện áp mạnh để điều khiển những đoàn tàu điện hiện đại đến dòng điện nhỏ chỉ để làm một con tính đơn giản, và từ dòng điện từ trường lớn trong các nhà máy thép có thể nâng đến 10 tấn tới dòng từ trường trong một chiếc chuông cửa, tất cả đều là năng lượng điện. Một dòng điện có thể dễ dàng làm nóng chảy một khối lượng kim loại lớn trong lò luyện hay chỉ đơn giản đun sôi lượng nước cho một tách cafe


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

The word "they" in the last paragraph refers to ____________. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “they” trong đoạn cuối thay thế cho từ _______.

  A. tác hại                 

B. thủy triều               

C. nhà khoa học         

D. cách thức mới

Thông tin: They may harness the tides as they flow in and out of bays.

Tạm dịch: Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

The advantage of harnessing the power of the tides and of sunlight to generate electricity is that they ____________. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ưu điểm của việc khai thác sức mạnh của thủy triều và ánh sáng mặt trời để tạo ra điện là chúng _________.

  A. không gây ô nhiễm môi trường             

B. có độ tin cậy cao

  C. dễ thích nghi hơn                                  

D. không cần sự chú ý

Thông tin: Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently.

Tạm dịch: Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách tạo ra điện mới mà không tác động xấu đến môi trường. Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh. Quan trọng hơn cả, các nhà khoa học hy vọng việc sử dụng ánh sáng mặt trời sẽ hiệu quả hơn


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

Which of the following power sources causes pollution by emitting harmful gases? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nguồn năng lượng nào sau đây gây ô nhiễm bằng cách thải khí độc hại?

  A. Ánh sáng mặt trời                                 

B. Xăng dầu               

C. Nước                      

D. Gió

Thông tin: When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels.

Tạm dịch: Khi điều đó xảy ra, ô tô điện sẽ khả thi và thế thời sẽ có thể loại bỏ lượng khí độc hại từ khói xe tải, ô tô đang tiêu tốn hết những nguồn nhiêu liệu hóa thạch

 


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances.

To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal.

Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation.

Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels

The best title for this passage could be ____________. 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là _______.

  A. “Các loại nhà máy điện”                       

B. “Điện: Tác hại đến cuộc sống của chúng ta”

  C. “Cách sản xuất điện”                                                              

D. “Tại sao điện lại quan trọng đến vậy”

Để tìm tiêu đề chính của bài đọc nên tìm hiểu các ý chính của từng đoạn:

Đoạn 1: Lịch sử các năng lượng được sử dụng qua cái thời kỳ

Đoạn 2: Các cách để sử dụng điện và hiệu quả của nó

Đoạn 3: Ngoài điện nguyên tử, điện được coi là một nguồn năng lượng linh hoạt

Đoạn 4: Cách để tạo ra điện và một ví dụ ở nước Úc

Đoạn 5: Rủi ro của điện hạt nhân

Đoạn 6: Cách tạo ra nguồn năng lượng điện mới mà không gây hại đến môi trường

Dịch bài đọc:

Ngày nay chúng ta xem điện là hiển nhiên và có lẽ chúng ta không nhận ra khám phá này hữu ích như thế nào. Hơi nước là phát minh đầu tiên dùng thay thế cho năng lượng gió. Nó được sử dụng để điều khiển động cơ và được dẫn qua các đường ống và lò sưởi để sưởi ấm các căn phòng. Xăng trộn với không khí là phát minh tiếp theo để cung cấp năng lượng. Hỗn hợp này nổ trong một xi lanh và làm động cơ hoạt động. Ngoài các cách sử dụng đơn giản và trực tiếp này, các dạng năng lượng kể trên không có nhiều khả năng thích ứng.

Mặt khác, chúng ta tận dụng điện bằng hàng ngàn cách khác nhau. Từ việc dùng điện áp mạnh để điều khiển những đoàn tàu điện hiện đại đến dòng điện nhỏ chỉ để vận hành một chiếc máy tính đơn giản, và từ dòng điện từ trường lớn trong các nhà máy thép có thể nâng đến 10 tấn tới dòng từ trường trong một chiếc chuông cửa, tất cả đều là năng lượng điện. Một dòng điện có thể dễ dàng làm nóng chảy một khối lượng kim loại lớn trong lò luyện hay chỉ đơn giản đun sôi lượng nước cho một tách cà phê.

Nếu không kể đến điện nguyên tử - cái mà vẫn chưa được khai thác triệt để, điện là nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới. Nó linh hoạt, và có khả năng đáp ứng cho bất cứ nhiệm vụ nào. Nó truyền đi dễ dàng và với tốc độ đáng kinh ngạc trong dây kim loại hoặc dây dẫn, vì vậy người ta có thể truyền tải điện ngay tức khắc trên phạm vi lớn.

Để tạo ra điện, phải làm quay những tua-bin lớn hoặc máy phát điện. Ở Úc, người ta sử dụng than hoặc nước để vận hành loại máy móc này. Khi các con đập được xây dựng, nước đổ xuống làm quay các tua-bin và không làm ô nhiễm môi trường như khói than.

Năng lượng hạt nhân được dùng ở một vài quốc gia nhưng vẫn còn tồn tại nỗi lo sợ về rủi ro. Một bi kịch đã từng xảy ra ở Chernobyl, Ukraine, tại một nhà máy điện hạt nhân được dùng để sản xuất điện. Lò phản ứng bị rò rỉ và gây ra nhiều trường hợp tử vong do nhiễm phóng xạ.

Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách tạo ra điện mới mà không tác động xấu đến môi trường. Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh. Quan trọng hơn cả, các nhà khoa học hy vọng việc sử dụng ánh sáng mặt trời sẽ hiệu quả hơn. Chúng ta sử dụng các lò sưởi năng lượng mặt trời cho các bể bơi nhưng cần cải thiện dung tích của những tấm pin mặt trời để tạo ra nhiều điện hơn. Khi điều đó xảy ra, ô tô điện sẽ khả thi và thế giới sẽ có thể loại bỏ lượng khí độc hại từ khói xe tải và ô tô vận hành bằng nhiêu liệu hóa thạch


Câu 43:

When I was in Hanoi last year, they were building that bridge, but now it has not finished yet.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have (not) + been PII

Sửa: has not finished => has not been finished

Tạm dịch: Khi tôi ở Hà Nội năm ngoái, họ đang xây dựng cây cầu đó, nhưng bây giờ nó vẫn chưa được hoàn thành


Câu 44:

Neither his parents nor his teacher were satisfied with his result when he was at high school

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Neither N1 nor N2 + V(chia theo danh từ số 2)

his teacher (n): giáo viên của anh ấy => danh từ số ít

Sửa: were => was

Tạm dịch: Cả cha mẹ và giáo viên của anh ta đều không hài lòng với kết quả của anh ta khi anh ta học trung học


Câu 45:

When coming to Vietnam, many foreign travellers love spending their time in the wildly mountain areas

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

mountain (n): núi, dãy núi

mountainous (adj): có núi, lắm núi

Sau trạng từ “wildly” (hoang sơ) và trước danh từ “areas” (khu vực) cần một tính từ.

Sửa: mountain => mountainous

Tạm dịch: Khi đến Việt Nam, nhiều du khách nước ngoài thích dành thời gian ở những vùng núi hoang sơ


Câu 46:

It was a mistake of you to talk to Mr.Kien like that. It was so rude

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

mustn’t have PII: chắc hẳn đã không

can’t + have PII: không thể đã

shouldn’t + have PII: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm

needn’t + have PII: đáng lẽ không cần làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Bạn thật sai lầm khi nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ.

= C. Bạn đáng lẽ không nên nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ.

  A. Bạn chắc hẳn đã không nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. => sai về nghĩa

  B. Bạn chắc chắn không thể đã nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. => sai về nghĩa

  D. Bạn đáng lẽ không cần nói chuyện với ngài Kiên như thế. Thật là thô lỗ. => sai về nghĩa


Câu 47:

“If I were you, I would study harder for the exams,” said our teacher

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Câu trực tiếp: If I were you…” A told B

Câu gián tiếp: A advised B + to V (khuyên ai làm gì)

tell + O + to V: bảo ai làm việc gì

persuade + O + to V: thuyết phục ai làm việc gì

remind + O + to V: nhắc nhở ai làm việc gì

Tạm dịch: “Nếu cô là các em, cô sẽ học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi” giáo viên của chúng tôi nói.

= Cô giáo chúng tôi khuyên chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi.

  A. Cô giáo chúng tôi bảo chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa

  B. Cô giáo chúng tôi thuyết phục chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa

          A. Cô giáo chúng tôi nhắc nhở chúng tôi nên học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi. => sai về nghĩa


Câu 48:

Without your help, I couldn’t have come to class on time

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.

Công thức: Without/ But for + V-ing/ N, S + would/ could (not) have PII

= If + S + had (not) PII, S + would/ could (not) have PII

= Had + S + (not) + PII, S + would/ could (not) have PII

Tạm dịch: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể đến lớp đúng giờ.

= A. Nếu bạn không giúp đỡ tôi, tôi không thể đến lớp đúng giờ.

  B. Tôi không thể đến lớp đúng giờ nhờ vào sự giúp đỡ của bạn. => sai về nghĩa

  C. Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi có thể đến lớp đúng giờ. => sai về nghĩa

          D. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi có thể đến lớp đúng giờ. => sai 


Câu 49:

Mr. Nam is very busy with his work at school. He still takes good care of his baby.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: In spite of + N/Ving = Although S + V: mặc dù

Tạm dịch: Ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường. Ông ấy vẫn chăm sóc tốt con của mình.

= A. Mặc dù rất bận rộn với công việc ở trường, ông Nam vẫn chăm sóc tốt con của mình.

  B. Bởi vì ông Nam rất bận rộn với công việc ở trường, ông ấy chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa

  C. Ông Nam quá bận rộn với công việc ở trường đến nỗi không thể chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa

 

  D. Ông Nam quá bận rộn với công việc tại văn phòng để chăm sóc tốt con của mình. => sai về nghĩa 

 


Câu 50:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng… càng

Tạm dịch: Chúng ta chặt phá nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng.

= B. Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng, Trái Đất càng trở nên nóng.

  A. sai ngữ pháp: The more => The more forests

  B. sai ngữ pháp: the Earth becomes hotter and hotter

  C. sai ngữ pháp: The more forests – the hotter


Bắt đầu thi ngay