24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH
24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P12)
-
4278 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
There are different hundreds of species of butterflies in Cuc Phuong National Park
Chọn B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
“different” (khác) là một tính từ nên không thể đứng trước từ chỉ số lượng “hundreds of”,
=>“different” phải đứng trước danh từ “species” (loài)
Sửa: different hundreds of => hundreds of different
Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau trong Vườn quốc gia Cúc Phương
Câu 2:
It is imperative that these materials send to the director immediately.
Chọn B
Kiến thức: Câu giả định – bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: It + is + imperative + that + S + V(infinitive)
Dạng bị động: It + is + imperative + that + S + be Ved/PII
Sửa: send => be sent
Tạm dịch: Điều bắt buộc là các tài liệu này phải được gửi đến giám đốc ngay lập tức
Câu 3:
Across the country, exam results have improved by an average of eight percentage
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Phân biệt hai danh từ “percentage” và “percent”:
- percentage (n) = the number, amount, rate of something, expressed as if it is part of a total which is 100; a part or share of a whole: tỉ lệ phần trăm (trong tổng thể)
- percent (n) = one part in every hundred: phần trăm (%)
Sửa: percentage => percent
Tạm dịch: Trên toàn quốc, kết quả thi đã được cải thiện trung bình tám phần trăm
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
I can say for certain that your father will hit the ceiling when he finds out you’ve played truant
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
hit the ceiling: nổi giận, tức giận
A. destroy the house: phá hủy ngôi nhà
B. get angry: tức giận
C. become happy: trở nên vui vẻ
D. repair the roof: sửa mái nhà
=> hit the ceiling: nổi giận >< become happy
Tạm dịch: Tôi có thể nói chắc chắn rằng cha bạn sẽ tức giận khi phát hiện ra bạn đã trốn học
Câu 5:
The company rejected the claim that they were responsible for these teenagers’ health problems
Chọn B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
reject (v): bác bỏ, loại bỏ
A. ignore (v): phớt lờ, lờ đi
B. accept (v): chấp nhận, chấp thuận
C. disargree (v): không đồng ý
D. deny (v): từ chối, phản đối
=> reject >< accept
Tạm dịch: Công ty đã bác bỏ tuyên bố rằng họ phải chịu trách nhiệm cho những vấn đề sức khỏe của những thanh thiếu niên này
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in position of primary stress in each of the following questions
Chọn D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. example /ɪɡˈzɑːmpl/
B. disaster /dɪˈzæstər/
C. reduction /rɪˈdʌkʃn/
D. penalty /ˈpenəlti/
Quy tắc: Từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm đứng trước nó.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in position of primary stress in each of the following questions
Chọn A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. purchase /ˈpɜːtʃəs/
B. accept /əkˈsept/
C. arrest /əˈrest/
D. forget /fəˈɡet/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Câu 8:
The snowfall was so heavy. All the trains were delayed
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
Công thức: S1 + be + so + adj + that + S2 + V
= So + adj + be + S1 + that S2 + V: quá ...đến nỗi mà...
Tạm dịch: Tuyết rơi rất nhiều. Tất cả các chuyến tàu đã bị trì hoãn.
= C. Tuyết rơi nhiều đến mức mà tất cả các chuyến tàu đã bị trì hoãn.
A. Nếu tuyết rơi dày, tất cả các chuyến tàu sẽ bị trì hoãn. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: did all the trains were delayed
D. Cho đến khi tất cả các chuyến tàu bị trì hoãn thì tuyết rơi dày. => sai về nghĩa
Câu 9:
I didn’t come to his wedding party last week. I feel sorry for that
Chọn D
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc với “would rather/sooner”:
- Mong muốn ở hiện tại: S + would rather/sooner + (not) + V(infinitive) … + than + V(infinitive)…
- Mong muốn ở quá khứ: S + would rather/sooner + (not) + have Ved/PII
would prefer + to V(infinitive): muốn làm gì hơn
Tạm dịch: Tôi đã không đến dự tiệc cưới của cậu ấy vào tuần trước. Tôi cảm thấy có lỗi vìđiều đó.
= D. Tôi đã muốn đến tiệc cưới của anh ấy vào tuần trước.
A. sai ngữ pháp: came => had come
B. sai ngữ pháp: would prefer + to V
C. sai ngữ pháp: would rather + V(infinitive)
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Most patients find that the numbness from the injection wears off after about an hour.
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
wear off: ngừng gây tác dụng, ảnh hưởng
A. occur (v): xảy ra
B. increase (v): tăng lên
C. disappear (v): biến mất
D. intensifie (v): tăng cường
=> wear off = disappear
Tạm dịch: Hầu hết bệnh nhân thấy rằng cảm giác tê do tiêm sẽ mất đi sau khoảng một giờ
Câu 11:
75% of the world’s population habitually consume caffeine, which up to a point masks the symptoms of sleep deprivation
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
deprivation (n): sự thiếu thốn
A. offer (n): sự trả giá/ sự chào hàng
B. loss (n): sự mất đi
C. supply (n): sự cung cấp
D. damage (n): mối hại, điều bất lợi
=> deprivation = loss
Tạm dịch: 75% dân số thế giới có thói quen tiêu thụ caffeine theo thói quen, điều này che dấu các triệu chứng thiếu ngủ
Câu 12:
Needless to say, Mike is cleverer than other students in the class
Chọn C
Kiến thức: So sánh hơn – nhất
Giải thích:
Công thức:
- So sánh hơn: S + be + short adj-er/more long adj + than + N
- So sánh nhất: S + be + the + short adj –est/ the most long adj + (N) + in/ of...
Tạm dịch: Không cần phải nói, Mike thông minh hơn các học sinh khác trong lớp.
= C. Không cần phải nói, Mike là học sinh thông minh nhất trong lớp.
A. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp thông minh hơn Mike. => sai về nghĩa
B. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp cũng thông minh như Mike. => sai về nghĩa
D. Không cần phải nói, Mike không thông minh như những học sinh khác trong lớp. => sai về nghĩa
Câu 13:
“What kind of music did you listen last night, David?” Daniel asked.
Chọn D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Câu trực tiếp: “Wh-question + V(trợ) + S + V(chính)?”, A asked B
Câu gián tiếp: A + asked/wondered/wanted to know + (B) + wh-question + S + V(lùi một thì)
did you listen => David/he had listened
last night => the previous night/ the night before
Tạm dịch: “Bạn đã nghe loại nhạc nào tối hôm qua, David?” Daniel hỏi.
= D. Daniel hỏi David anh ấy đã nghe loại nhạc nào tối hôm trước.
A. sai ngữ pháp: listened
B. sai ngữ pháp: had David listened
C. sai ngữ pháp: what he listened to kind of music
Câu 14:
It was wrong of you not to ask your parents’ permission before deciding to quit your job
Chọn D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must + have Ved/PII: chắc hẳn đã
might + have Ved/PII: có lẽ là đã
have to + V(infinitive): phải làm gì
should + have Ved/PII: đáng lẽ nên làm (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Thật sai lầm khi bạn không xin phép cha mẹ của bạn trước khi quyết định nghỉ việc.
= D. Bạn đáng lẽ nên xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc.
A. Bạn chắc hẳn đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa
B. Bạn có thể đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa
C. Bạn phải xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
CRITICISM
It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (15) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (16) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (17) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (18)______ , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work . There are many famous novelists (19) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive
Điền ô 15
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
(to) make up one’s mind = decide: quyết định làm gì
A. mind (n): ý nghĩ
B. idea (n): ý tưởng
C. thought (n): suy nghĩ
D. brain (n): bộ não
If you’ve made up your (15) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel,
Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, thí dụ như viết 1 cuốn tiểu thuyết
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
CRITICISM
It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (15) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (16) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (17) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (18)______ , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work . There are many famous novelists (19) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive
Điền ô 16
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deter sb from sth: ngăn cản, cản trở
B. save sb/sth from sth: cứu nguy, cứu vãn
C. affect sb/sth: ảnh hưởng đến ai, cái gì
D. protect sb/sth from sth: bảo vệ, che chở (ai/ cái gì khỏi cái gì)
don’t let the negative criticism of others (16) deter you from reaching your target
Tạm dịch: đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
CRITICISM
It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (15) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (16) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (17) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (18)______ , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work . There are many famous novelists (19) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive
Điền ô 17
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. influence (n): ảnh hưởng, tác động
B. influential (adj): có ảnh hưởng, tác động
C. influent => không tồn tại trong từ điển
D. influentially (adv): ảnh hưởng, tác động
Cụm từ: have a/an + adj + influence/impact/effect on: có ảnh hưởng, tác động đến...
and let the constructive criticism have a positive (17) influence on your work.
Tạm dịch: và hãy để những lời chỉ trích mang tích xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
CRITICISM
It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (15) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (16) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (17) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (18)______ , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work . There are many famous novelists (19) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive
Điền ô 18
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. therefore: vì vậy
B. whereas: trong khi
C. however: tuy nhiên
D. moreover: ngoài ra
If, (18) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem xét lại công việc và đưa cho bạn lí do chính đáng cho việc đó, thì bạn hãy nên cân nhắc cẩn thận đề xuất đó
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
CRITICISM
It can take a long time to become successful in your chosen field, no matter how talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (15) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (16) ______ you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive (17) ______ on your work. If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (18)______ , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work . There are many famous novelists (19) _____ made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive
Điền ô 19
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
Sau danh từ chỉ người “novelists” (tiểu thuyết gia) cần đại từ quan hệ chỉ người là “who”, nhưng đây là mệnh đề quan hệ xác định nên có thể thay “who” bằng “that”
There are many famous novelists (19) that made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.
Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng người mà từng khiến cuốn tiểu thuyết đầu tay của họ trở thành một mớ hỗn độn- hoặc có những người thì không, nhưng họ vẫn phải tiếp tục tiếp cận tới hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể làm cho nó được xuất bản.
Dịch bài đọc:
Có thể mất một thời gian dài để thành công trên con đường bạn đã chọn, dù bạn có xuất chúng như thế nào đi chăng nữa. Một điều mà bạn phải biết đó là bạn sẽ phải đương đầu với nhiều sự chỉ trích trong suốt cuộc hành trình của mình. Thế giới đầy rẫy những người độc mồm thay vì nói ra những lời hay ý đẹp. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, thí dụ như viết 1 cuốn tiểu thuyết, thì đừng để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân, và hãy để những lời chỉ trích mang tích xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng,
hãy mặc kệ họ. Đó chính là sự chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem xét lại công việc và đưa cho bạn lí do chính đáng cho việc đó, thì bạn hãy nên cân nhắc cẩn thận đề xuất đó. Có rất nhiều ngôi sao màn bạc từng thất nghiệp. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng người mà từng khiến cuốn tiểu thuyết đầu tay của họ trở thành một mớ hỗn độn- hoặc có những người thì không, nhưng họ vẫn phải tiếp tục tiếp cận tới hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể làm cho nó được xuất bản. Thành công không dựa vào sự may mắn, ở một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ trở nên tốt đẹp hơn nếu bạn kiên nhẫn và giữ cho mình một thái độ tích cực
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
Which of the following aspects of domestic life in colonial North America does the passage mainly discuss?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những khía cạnh nào sau đây của đời sống gia đình ở Bắc Mỹ thuộc địa mà đoạn văn thảo luận chủ yếu?
A. việc sử dụng ấm sắt trong bếp phổ biến
B. phương pháp nướng bánh mì
C. nấu ăn lò sưởi
D. các loại gỗ được sử dụng trong việc chuẩn bị bữa ăn
Thông tin: When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from… Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid.
Tạm dịch: Khi sắt trở nên dễ kiếm hơn, nó được sử dụng thay vì gỗ để làm tai cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo nồi… Cũng được sử dụng là một "ấm đun nước" bằng sắt, trông giống như một cái xoong có chân và có nắp sắt
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
The word "scorched" in the first paragraph is closest in meaning to ______.
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
scorch - scorched - scorched (v): làm cháy sém
A. cut – cut – cut: cắt, chặt
B. bend - bent – bent: bẻ cong, uốn cong
C. enlarge - enlarged - enlarged: mở rộng. khuếch trương
D. burn – burned – burned: đốt cháy, thiêu
=> scorched = burned
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
The word "it" in the first paragraph refers to ______.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn văn đầu đề cập đến ______.
A. lanh tô của lò tường
B. khe hở của lò sưởi
C. cột nhiệt tăng
D. bia đá
Thông tin: A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Tạm dịch: Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy xém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
According to the passage, how was food usually cooked in a pot in the seventeenth century?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, thức ăn thường được nấu trong nồi thế kỷ XVII như thế nào?
A. Bằng cách đổ đầy nước vào nồi
B. Bằng cách đặt nồi trực tiếp vào lửa
C. Bằng cách đặt nồi vào lò
D. Bằng cách treo nồi lên cột lửa
Thông tin: On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking.
Tạm dịch: Trên những cái còn lại, các đầu của một "tai cột" mà từ đó nồi được treo khi nấu
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
The word "obtain" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
obtain (v): giành được, đạt được, thu được
A. manufacture (v): sản xuất, chế tạo
B. acquire (v): được, giành được, thu được
C. maintain (v): giữ gìn, duy trì
D. reinforce (v): củng cố, tăng cường
=> obtain = acquire
Thông tin: When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Tạm dịch: Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo chậu lên đấy
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
Which of the following is mentioned in paragraph 2 as a disadvantage of using a wooden lug pole?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được đề cập trong đoạn 2 là nhược điểm của việc sử dụng tai cột gỗ?
A. Nó được làm bằng gỗ không có sẵn
B. Rất khó để di chuyển hoặc xoay.
C. Nó thỉnh thoảng bị vỡ
D. Nó trở nên quá nóng để chạm vào.
Thông tin: Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened.
Tạm dịch: Gỗ từ một cây vừa mới cắt được sử dụng cho tai cột, vì vậy nó sẽ chịu được nhiệt, nhưng nó phải được thay thế thường xuyên vì nó bị khô và cháy, và do đó bị suy yếu
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
It can be inferred from paragraph 3 that, compared to other firewood, "oven wood" produced _____.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 3, so với các loại củi khác, "củi lò" đã tạo ra _____.
A. ít than hồng hơn B. nhiều nhiệt hơn
C. ngọn lửa thấp hơn D. ít khói
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In seventeenth-century colonial North America, all day-to-day cooking was done in the fireplace. By and large, fireplaces were planned for cooking as well as for warmth. Those in the Northeast were usually four or five feet high, and in the South, they were often high enough for a person to walk into. A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Two ledges were built across from each other on the inside of the chimney. On these rested the ends of a "lug pole" from which pots were suspended when cooking. Wood from a freshly cut tree was used for the lug pole, so it would resist heat, but it had to be replaced frequently because it dried out and charred, and was thus weakened. Sometimes the pole broke and the dinner fell into the fire. When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Beside the fireplace and built as part of it was the oven. It was made like a small, secondary fireplace with a flue leading into the main chimney to draw out smoke. Sometimes the door of the oven faced the room, but most ovens were built with the opening facing into the fireplace. On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot. The embers were later removed, bread dough was put into the oven, and the oven was sealed shut until the bread was fully baked.
Not all baking was done in a big oven, however. Also used was an iron "bake kettle," which looked like a stewpot on legs and which had an iron lid. This is said to have worked well when it was placed in the fireplace, surrounded by glowing wood embers, with more embers piled on its lid
According to paragraph 3, all of the following were true of a colonial oven EXCEPT ______.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây đều đúng với lò nướng thuộc địa NGOẠI TRỪ ______.
A. nó được sử dụng để sưởi ấm nhà bếp mỗi ngày
B. khói mà nó tạo ra đi ra ngoài qua ống khói chính
C. nó được xây dựng như một phần của lò sưởi chính
D. nó được làm nóng bằng gậy phong
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng.
Dịch bài đọc:
Ở Bắc Mỹ thuộc thế kỷ thứ mười bảy, tất cả việc nấu nướng hàng ngày được thực hiện trong lò sưởi. Nhìn chung, lò sưởi đã được lên kế hoạch để nấu ăn cũng như để sưởi ấm. Những lò sưởi ở vùng Đông Bắc thường cao bốn hoặc năm feet, và ở miền Nam, nó thường đủ cao để một người bước vào. Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy sém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa.
Hai gờ được xây dựng đối diện nhau ở bên trong ống khói. Trên những cái còn lại, các đầu của một "tai cột" mà từ đó nồi được treo khi nấu. Gỗ từ một cây vừa mới chặt được sử dụng cho tai cột, vì vậy nó sẽ chịu được nhiệt, nhưng nó phải được thay thế thường xuyên vì nó bị khô và cháy, và do đó bị suy yếu. Đôi khi cột bị gãy và buổi tối nó rơi vào lửa. Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo nồi lên đó.
Bên cạnh lò sưởi và được xây dựng như một phần của nó là lò nướng. Nó được làm giống như một lò sưởi nhỏ, thứ cấp với ống khói dẫn vào ống khói chính để hút khói. Đôi khi cánh cửa của lò đối diện với căn phòng, nhưng hầu hết các lò nướng đều được chế tạo với cửa mở vào lò sưởi. Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng. Các than hồng sau đó đã được gỡ bỏ, bột bánh mì được đưa vào lò nướng, và lò nướng được đóng kín cho đến khi bánh mì được nướng hoàn toàn.
Tuy nhiên, không phải tất cả việc nướng đều được thực hiện trong một lò lớn. Cũng được sử dụng là một "ấm đun nước" bằng sắt, trông giống như một cái xoong có chân và có nắp sắt. Cái này được cho là đã hoạt động tốt khi nó được đặt trong lò sưởi, được bao quanh bởi các than hồng gỗ phát sáng, với nhiều than hồng được chất đống trên nắp của nó
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn C
Kiến thức: Phát âm “-ai”
Giải thích:
A. painting /ˈpeɪntɪŋ/
B. daily /ˈdeɪli/
C. fairly /ˈferli/
D. faithful /ˈfeɪθfl/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /e/, còn lại là /eɪ/
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn D
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/
B. relaxed /rɪˈlækst/
C. attacked /əˈtækt/
D. attracted /əˈtræktɪd/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said
Which of the following is the main topic of the passage?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
A. âm thanh do cây cối tạo ra
B. sự rung động do côn trùng tạo ra
C. tác dụng của côn trùng trên cây.
D. nhiệm vụ của Sở Lâm nghiệp Hoa Kỳ
Thông tin: It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal
Tạm dịch: Đó là một âm thanh mà bạn có thể sẽ không bao giờ nghe thấy, một cái cây bị bệnh gửi ra một tín hiệu đau khổ
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said
The word “them” in the first paragraph refers to ______.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn đầy ngụ ý cho ______.
A. côn trùng
B. cây
C. nhà khoa học
D. kền kền
Thông tin: It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal.
Tạm dịch: Đó là một âm thanh mà bạn có thể sẽ không bao giờ nghe thấy, một cái cây bị bệnh gửi ra một tín hiệu đau khổ. Nhưng một nhóm các nhà khoa học đã nghe thấy tiếng kêu, và họ nghĩ rằng một số côn trùng cũng nghe thấy cây và bị hút vào chúng như kền kền với một con vật đang hấp hối
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said
The word “parched” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “parched” (khô héo) ở đoạn một có nghĩa gần nhất với từ _____.
A. recovered (adj): hồi phục
B. dehydrated (adj): mất nước
C. burned (adj): bị đốt cháy
D. damaged (adj): bị tổn thương
Thông tin: According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range.
Tạm dịch: Theo một trong những nhà khoa học, hầu hết các cây khô đều lan truyền trạng thái của chúng trong phạm vi 50 hertz đến 50 kilohertz
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said
All the following are mentioned as possible factors in drawing insects to weakened trees EXCEPT ________
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây được đề cập đến như là những yếu tố có thể trong việc dẫn những con côn trùng đến cây bị suy yếu NGOẠI TRỪ ________.
A. âm thanh
B. thay đổi màu sắc
C. ngửi
D. thay đổi nhiệt
Thông tin: Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they
experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound’', one scientist said.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thu hút côn trùng hay không. Một nhà khoa học cho biết “Những cây thiếu nước cũng có mùi khác với các loại cây khác, và chúng sẽ bị thay đổi nhiệt, vì vậy côn trùng có thể phản ứng với một thứ gì đó khác với âm thanh”
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said
Which of the following could be considered a cause of the trees’ distress signals?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được coi là nguyên nhân gây ra tín hiệu đau khổ của cây?
A. thiếu nước B. bị côn trùng tấn công
C. Rễ bị đứt D. thí nghiệm của các nhà khoa học
Thông tin: The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them.
Tạm dịch: Các nhà khoa học nghĩ rằng những rung động được tạo ra khi các cột nước bên trong các ống mà chạy dọc theo chiều dài của cây bị phá vỡ, là kết quả của việc quá ít nước chảy qua chúng.
Dịch bài đọc:
Đó là một âm thanh mà bạn có thể sẽ không bao giờ nghe thấy, một cái cây bị bệnh gửi ra một tín hiệu đau khổ. Nhưng một nhóm các nhà khoa học đã nghe thấy tiếng kêu khóc của chúng, và họ nghĩ rằng một số loài côn trùng cũng nghe thấy những cây cối và bị thu hút bởi chúng như một con kền kền với một con vật đang hấp hối. Các nhà nghiên cứu thuộc Sở lâm nghiệp Hoa Kỳ đã buộc cảm biến vào vỏ cây bị hạn hán và rõ ràng đã nghe thấy tiếng kêu đau khổ. Theo một trong các nhà khoa học, hầu hết các cây khô héo truyền tải tình trạng của chúng trong khoảng 50-hertz tới 50 kilohertz. (Tai người mà không có thiết bị trợ giúp chỉ có thể phát hiện âm thanh không quá 20 kilohertz). Sồi đỏ, gỗ phong, thông trắng, và bạch dương đều tạo ra những âm thanh hơi khác nhau dưới dạng rung động ở bề mặt gỗ.
Các nhà khoa học nghĩ rằng những rung động được tạo ra khi các cột nước bên trong các ống chạy dọc theo chiều dài của cây bị phá vỡ, là kết quả của việc quá ít nước chảy qua chúng. Những cột gãy nứt này tạo ra các kiểu rung động đặc biệt. Bởi vì một số loài côn trùng giao tiếp ở tần số siêu âm, chúng có thể phát hiện ra những rung động của cây và tấn công các cây bị suy yếu. Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thứ thu hút côn trùng hay không. Một nhà khoa học cho biết “Những cây thiếu nước cũng có mùi khác với các loại cây khác, và chúng sẽ bị thay đổi nhiệt, vì vậy côn trùng có thể phản ứng với một thứ gì đó khác với âm thanh”.
Câu 35:
Janet is inviting Susan to go to the cinema.
- Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?”
- Susan: “_______.”
Chọn D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Janet đang mời Susan đi xem phim.
- Janet: “Tối nay bạn có muốn đi xem phim không?”
- Susan: “_______.”
A. Tôi cảm thấy rất nhàm chán
B. Không có gì
C. Tôi e là tôi không đồng ý
D. Điều đó thật tuyệt
Các phản hồi A, B, C không phù hợp về nghĩa
Câu 36:
Hung and Quan are talking about the football match between Vietnam and Thailand.
- Hung: “Vietnam beat Thailand by four goals to nil in the match.”
- Quan: “______. Their victory is worthy.”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hùng và Quân đang nói về trận bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan.
- Hùng: “ Việt Nam đánh bại Thái Lan với tỉ số 4-0 trong trận đấu.”
- Quân: “_____. Chiến thắng của họ là xứng đáng.”
A. Thái Lan nên cẩn thận
B. Các cầu thủ bóng đá Việt Nam đã chơi quá xuất sắc
C. Họ thật may mắn
D. Thật kỳ lạ khi bạn quan tâm đến bóng đá
Các phản hồi A, C, D không phù hợp về nghĩa
Câu 37:
At first, it’s very difficult for the judge to identify the winner because the two runners seemed to cross the finishing line ______.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. chronologically (adv): theo trình tự thời gian
B. respectively (adv): tương ứng
C. simultaneously (adv): đồng thời, xảy ra cùng một lúc
D. spontaneously (adv): tự động, tự phát
Tạm dịch: Lúc đầu, rất khó để giám khảo xác định người chiến thắng vì hai vận động viên dường như vượt qua vạch đích cùng một lúc
Câu 38:
The accident brought him to his _____ and made him stop drinking
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. awareness (n): nhận thức
B. responsibilities (n): trách nhiệm
C. duties (n): nhiệm vụ
D. senses (n): giác quan, cảm giác
Tạm dịch: Vụ tai nạn đã mang lại cho anh ta nhận thức và khiến anh ta dừng việc uống rượu
Câu 39:
_____ his income of current job is relatively low, he finds it difficult to make ends meet.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although + S + V..: mặc dù
B. As + S + V: do, bởi vì
C. Because of + N/V-ing: bởi vì
D. In spite of + N/V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Vì thu nhập của công việc hiện tại của anh ấy tương đối thấp, anh ấy cảm thấy khó khăn để có đủ tiền trang trải cuộc sống
Câu 40:
The director criticized the secretary _____ failing to prepare carefully for the annual report
Chọn C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: critizen sb for sth/ doing sth: chỉ trích vai về việc gì
Tạm dịch: Giám đốc chỉ trích thư ký vì không chuẩn bị kỹ cho báo cáo thường niên
Câu 41:
I still remember _____ off his extraordinary childhood with lots of hardship
Chọn A
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích:
remember + V-ing: nhớ là đã làm gì => remember + being Ved/ P2: nhớ đã được làm gì
rememver + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)
Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ đã được kể về tuổi thơ phi thường của anh ấy với rất nhiều khó khăn.
Câu 42:
If I finish my project before deadline, I _____ more time for my holiday
Chọn A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can (not) + V(infinitive).
Tạm dịch: Nếu tôi hoàn thành dự án của mình trước thời hạn, tôi sẽ có nhiều thời gian hơn cho kỳ nghỉ của mình
Câu 43:
When _____ about the theft, the suspect said that he had taken no part in it
Chọn C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ (the suspect), ta có thể rút gọn mệnh đề thời gian về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/PII: khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When the suspect was questioned about the theft, he said that he had taken no part in it.
Tạm dịch: Khi được hỏi về vụ trộm, nghi phạm nói rằng anh ta không có phần nào trong đó.
Câu 44:
_____, we can have a better view of our village
Chọn D
Kiến thức: Thành phần câu
Giải thích:
Mệnh đề phía sau đã có chủ ngữ (we) và động từ (can have) => Trước dấu phẩy có thể là:
A. Mệnh đề => loại A vì động từ “reached” ở thì quá khứ đơn
B. Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ về dạng P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động: Được đứng ngay trên đỉnh đồi => sai về nghĩa
C. Cụm từ chỉ mục đích “to V/ to have”: Để mà đã đứng trên đỉnh đồi => sai về nghĩa
D. Cụm giới từ chỉ nơi chốn: Từ đỉnh đồi => phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: Từ đỉnh đồi, chúng ta có thể có cái nhìn rõ hơn về ngôi làng của mình
Câu 45:
_____ our own interests is one of the most important factors in choosing a job.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Realize (v): nhận ra, nhận thấy
B. Chase (v): săn đuổi, xua đuổi
C. Seek (v): tìm kiếm
D. Pursue (v): đuổi theo, đuổi bắt, truy nã
Tạm dịch: Nhận ra đam mê của chính chúng ta là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn công việc
Câu 46:
_____ Socialist Republic of Vietnam is a country with a great patriotism through its history
Chọn A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: the + tên quốc gia (the United States, the Republic of China, the Netherlands,…)
Tạm dịch: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một quốc gia có tinh thần yêu nước tuyệt vời xuyên suốt lịch sử
Câu 47:
You should pay attention to _____ precautions of this machine before operating it
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. safety (n): sự an toàn, tính an toàn
B. safely (adv): an toàn
C. safe (adj): an toàn
D. unsafe (adj): không an toàn
Trước danh từ “precautions” cần tính từ/ danh từ để tạo thành danh từ ghép.
=> safety precautions: những biện pháp an toàn
Tạm dịch: Bạn nên chú ý đến các biện pháp an toàn cho máy này trước khi vận hành nó
Câu 48:
The _____ of the palace in the water was very clear and dreamy
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reflection (n): sự phản chiếu
B. shadow (n): bóng, bóng tối, bóng râm
C. shade (n): bóng tối, bóng đen
D. sight (n): khả năng nhìn, thị lực
Tạm dịch: Hình ảnh phản chiếu của cung điện trong nước rất trong và mộng mơ
Câu 49:
In today’s paper, it _____ that the Vietnam’s national examination for high school students will take palce from June 24th to 27th
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. express (v): bày tỏ, biểu lộ
B. admit (v): nhận vào, thừa nhận
C. say (v): tuyên bố, nói
D. propose (v): đề nghị, đề xuất
Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, bài báo nói rằng kỳ thi cấp quốc gia của Việt Nam dành cho học sinh trung học sẽ diễn ra từ ngày 24 đến 27 tháng 6
Câu 50:
Amy _____ history for 2 years before she majored in literature
Chọn B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc (study) trước một hành động xảy ra trong quá khứ (major).
Công thức: S + had + Ved/ PII before + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Amy đã nghiên cứu lịch sử khoảng 2 năm trước khi cô học chuyên ngành văn học