24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH
24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P19)
-
4288 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The city centre was quite a ______ away from my house. It takes me nearly an hour to drive there
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. distance (n): khoảng cách, tầm xa
B. space (n): khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
C. length (n): chiều dài, độ dài
D. journey (n): cuộc hành trình
Tạm dịch: Trung tâm thành phố cách nhà tôi khá xa. Tôi phải mất gần một giờ để lái xe ở đó
Câu 2:
The equator is an ______ line that divides the earth into two
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. imagination (n): sức tượng tượng, trí tưởng tượng
B. imaginative (adj): sáng tạo, có những ý mới mẻ
C. imaginary (adj): thuộc về tưởng tượng, không có thực
D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được
Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất thành hai phần
Câu 3:
British and Australian people share the same language, but in other respects they are as different as ______.
Chọn A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt
B. salt and pepper: tóc trộn lẫn giữa màu tóc đen và tóc bạc
C. here and there: đây đó
D. cats and dogs: như trút nước => rain cats and dogs: mưa như trút nước
=> Thành ngữ: be as different as chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn
Tạm dịch: Người Anh và Úc có chung ngôn ngữ, nhưng ở khía cạnh khác, họ khác biệt hoàn toàn
Câu 4:
Human activities are also blamed ______ contributing to global warming
Chọn C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to be blamed for Ving: bị đổ lỗi làm việc gì
Tạm dịch: Các hoạt động của con người cũng bị đổ lỗi cho việc góp phần vào sự nóng lên toàn cầu
Câu 5:
The leaves of the white mulberry provide food for silkworms, ______ silk fabrics are woven
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
Công thức của động từ “weave”: weave A from B: A được dệt từ B
Giới từ “from” có thể đứng trước “whose + N”
Tạm dịch: Lá dâu trắng cung cấp thức ăn cho tằm, vải lụa được dệt từ kén của con tằm
Câu 6:
We ____ our classroom for the upcoming Teachers' Day, but there's still a lot to do
Chọn B
Kiến thức:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
Công thức chung: S + has/ have + been + Ving
Dấu hiệu: vế sau có “there's still a lot to do” (vẫn còn nhiều việc phải làm) => hành động “decorate” (trang trí) đã xảy ra ở quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và vẫn xảy ra ở tương lai.
Tạm dịch: Chúng tôi đã trang trí lớp học cho Ngày Nhà giáo sắp tới, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm
Câu 7:
When ______ about their preferences for movies, many young people say that they are in favour of science fiction
Chọn C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải thích:
Rút mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian khi hai câu có chung chủ ngữ (many young people):
- Dùng V-ing: khi mệnh đề ở dạng chủ động
- Dùng Ved: khi mệnh đề ở dạng bị động
Câu đầy đủ: When many young people are asked about their preferences for movies, they say that they are in favour of science fiction.
Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích của họ đối với phim ảnh, nhiều người trẻ nói rằng họ ủng hộ khoa học viễn tưởng
Câu 8:
A newborn baby can neither walk nor crawl. A newborn tiger, ______, can run within minutes of birth
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. therefore, S + V: vì vậy
B. even though S + V: mặc dù
C. otherwise, + S + V: nếu không thì
D. however, S + V: tuy nhiên
Tạm dịch: Một đứa trẻ sơ sinh không thể đi cũng không biết bò. Một con hổ sơ sinh, tuy nhiên, có thể chạy trong vòng vài phút sau khi sinh
Câu 9:
The first week of classes at university was a little ______because so many students get lost, change classes or go to the wrong place
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disarranged (adj): không được sắp xếp
B. chaotic (adj): hỗn độn
C. uncontrolled (adj): không kiểm soát
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.
Câu 10:
Mike accidentally broke the _______ stepping on it. He apologised to them for his carelessness
Chọn A
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
a child: một đứa trẻ => children: những đứa trẻ
Đại từ “it” thay cho danh từ số ít => toy
Đại từ “them” thay cho danh từ số nhiều => children’s
Tạm dịch: Mike đã vô tình giẫm lên đồ chơi của bọn trẻ khiến nó bị hỏng. Anh xin lỗi bọn trẻ vì sự bất cẩn của mình
Câu 11:
I don’t like ______ of these two restaurants. I prefer another one
Chọn A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
neither of + the/tính từ ở hữu + N(số nhiều): không cái nào (trong hai sự lựa chọn)
either of + the/tính từ ở hữu + N(số nhiều): một trong hai (sự lựa chọn)
any + N(không đếm được/ số nhiều): bất kỳ (nhiều lựa chọn từ 3 trở lên)
one of + N(số nhiều): một trong những (nhiều lựa chọn từ 3 trở lên)
Tạm dịch: Tôi không cả hai nhà hàng này. Tôi thích một cái khác
Câu 12:
If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species _____ extinct
Chọn B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will(not) + V(dạng nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu thế giới rừng nhiệt đới thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng
Câu 13:
Tom went to the dentist to have his decayed tooth ______ as he couldn’t stand the toothache.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. relieve (v): cảm thấy bớt căng thẳng
B. ruin (v): làm hư hỏng, suy nhược
C. destroy (v): phá hủy
D. extract (v): chiết xuất, nhổ ra
Tạm dịch: Tom đã đến nha sĩ để nhổ răng sâu vì anh ta không thể chịu đựng cơn đau răng
Câu 14:
All flights ______ because of the snowstorm, we decided to take the train
Chọn B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (decided).
Công thức chủ động: S + had Ved/ P2
Công thức bị động: S + had been + Ved/ P2
Tạm dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão tuyết, chúng tôi quyết định đi tàu hỏa
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
perish (v): bỏ mạng, chết
A. survive (v): sống sót
B. depart (v): từ trần, chết
C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ
D. decline (v): từ chối, khước từ
=> perish >< survive
Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho sự xảy ra của nó
Câu 16:
Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger
Chọn D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
enhance (v): nâng cao, tăng cường
A. improve (v): cải thiện, nâng cao
B. maximize (v): cực đại hóa
C. enrich (v): làm giàu, làm phong phú
D. worsen (v): làm tệ hơn
=> enhance >< worsen
Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để tăng thêm vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
Sociologists have been carrying out research into the social pressures of being a teenager. Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) ______ friends. This stress can bring on illness or result in poor grades. They may also worry about their appearance and often feel (18) ______enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) ______. This phenomenon is called peer pressure, and it is very common in today’s society. Advertising contributes a lot to the social pressures teenagers feel. Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) ______ with their classmates. Sadly, many teenagers act irresponsibly and even do dangerous things just to make others accept them. Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) ______ or dangerous driving. Teenagers need to learn to say no to social pressure and to find friends who they can talk things over with when they have a problem
Điền ô 17
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
make friends: làm bạn
B. keep (v): giữ
C. remain (v): còn lại, vẫn
D. create (v): tạo ra
Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) make friends.
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
Sociologists have been carrying out research into the social pressures of being a teenager. Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) ______ friends. This stress can bring on illness or result in poor grades. They may also worry about their appearance and often feel (18) ______enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) ______. This phenomenon is called peer pressure, and it is very common in today’s society. Advertising contributes a lot to the social pressures teenagers feel. Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) ______ with their classmates. Sadly, many teenagers act irresponsibly and even do dangerous things just to make others accept them. Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) ______ or dangerous driving. Teenagers need to learn to say no to social pressure and to find friends who they can talk things over with when they have a problem
Điền ô 18
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
under pressure: chịu áp lực
B. below (adj): dưới, ở dưới
C. in (adj): ở, tại, trong
D. over (adj): trên, lên trên
They may also worry about their appearance and often feel (18) under enormous pressure to dress
Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
Sociologists have been carrying out research into the social pressures of being a teenager. Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) ______ friends. This stress can bring on illness or result in poor grades. They may also worry about their appearance and often feel (18) ______enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) ______. This phenomenon is called peer pressure, and it is very common in today’s society. Advertising contributes a lot to the social pressures teenagers feel. Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) ______ with their classmates. Sadly, many teenagers act irresponsibly and even do dangerous things just to make others accept them. Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) ______ or dangerous driving. Teenagers need to learn to say no to social pressure and to find friends who they can talk things over with when they have a problem
Điền ô 19
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
another + N(số ít): một… khác
others = other + N(số nhiều): những … khác
the other + N(số ít): một … còn lại cuối cùng
=> others = other adolescents
They may also worry about their appearance and often feel under enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) others.
Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
Sociologists have been carrying out research into the social pressures of being a teenager. Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) ______ friends. This stress can bring on illness or result in poor grades. They may also worry about their appearance and often feel (18) ______enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) ______. This phenomenon is called peer pressure, and it is very common in today’s society. Advertising contributes a lot to the social pressures teenagers feel. Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) ______ with their classmates. Sadly, many teenagers act irresponsibly and even do dangerous things just to make others accept them. Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) ______ or dangerous driving. Teenagers need to learn to say no to social pressure and to find friends who they can talk things over with when they have a problem
Điền ô 20
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. popular (adj): nổi tiếng
B. common (adj): phổ biến
C. favourite (adj): ưa thích
D. open (adj): cởi mở
=> popular with: phổ biến, nổi tiếng với ai
Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) popular with their classmates.
Tạm dịch: Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
Sociologists have been carrying out research into the social pressures of being a teenager. Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) ______ friends. This stress can bring on illness or result in poor grades. They may also worry about their appearance and often feel (18) ______enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) ______. This phenomenon is called peer pressure, and it is very common in today’s society. Advertising contributes a lot to the social pressures teenagers feel. Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) ______ with their classmates. Sadly, many teenagers act irresponsibly and even do dangerous things just to make others accept them. Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) ______ or dangerous driving. Teenagers need to learn to say no to social pressure and to find friends who they can talk things over with when they have a problem
Điền ô 21
Chọn D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
drug abuse: lạm dụng thuốc
A. overuse (n): sự dùng quá nhiều
B. overdose (n): quá liều
C. addict (n): người nghiện
Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) abuse or dangerous driving.
Tạm dịch: Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm.
Dịch bài đọc:
Các nhà xã hội học đã tiến hành các nghiên cứu về áp lực xã hội mà một thiếu niên phải chịu. Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn. Sự căng thẳng này có thể mang lại bệnh tật hoặc dẫn đến điểm kém. Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác. Hiện tượng này được gọi là áp lực đồng trang lứa, và nó rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Quảng cáo góp phần lớn vào các áp lực xã hội ảnh hưởng lên thiếu niên. Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp. Đáng buồn thay, nhiều thiếu niên cư xử vô trách nhiệm và thậm chí còn làm những việc nguy hiểm chỉ để được người khác chấp nhận. Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm. Thiếu niên cần phải nói “không” với áp lực xã hội và tìm những người bạn họ có thể chia sẻ khi gặp vấn đề
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 26.
When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.
Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered
Which title best summarizes the main idea of the passage?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đâu là tiêu đề tóm tắt hay nhất nội dung chính của bài đọc?
A. Những bức vẽ thời tiền sử bị che giấu
B. Động vật hoang dã trong nghệ thuật
C. Khám phá hang động một cách trân trọng
D. Xác định tuổi của hang động ở Pháp
Đoạn 1: Hang động Lascaux được phát hiện với những bức vẽ thể hiện lối sinh hoạt của người xưa
Đoạn 2: Những khó khăn khi vẽ những bức vẽ của các họa sĩ
Đoạn 3: Những bức vẽ bị phá hủy bởi tự nhiên
Đoạn 4: Biện pháp để ngăn chặn những thiệt hại thêm cho bức vẽ
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 26.
When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.
Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered
The phrase “pays heed to” in the passage is closest in meaning to ______.
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “pays heed to” (chú ý, để ý) gần nghĩa nhất với ________.
A. buys (v): mua
B. watches (v): xem
C. notices (v): chú ý
D. discovers (v): phát hiện, khám phá
Thông tin: Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them.
Tạm dịch: Những khám phá như vậy ngày này quá là thường xuyên đến nỗi mà hầu như không ai chú ý đến chúng
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 26.
When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.
Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered
Why was painting inside the Lascaux cave complex a difficult task?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao việc vẽ bên trong hang động Lascaux là một nhiệm vụ khó khăn?
A. Chất liệu vẽ khó tìm.
B. Rất nhiều chỗ vẽ tranh khó chạm tới.
C. Các hang động đầy động vật hoang dã.
D. Bên trong tối đen như mực.
Thông tin: Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.
Tạm dịch: Những nhà hoạ sĩ mà thời ban đầu vẽ những con vật này đã hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn và đồ sộ. Họ không giới hạn mình trong những bức tường dễ tiếp cận mà còn mang vật liệu vẽ của họ đến những không gian cần phải trèo lên tường dốc hoặc bò vào những lối đi hẹp trong khu quần thể Lascaux
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 26.
When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.
Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered
The pronoun “They” in the passage refers to ______.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn văn thay thế cho ________.
A. bức tường
B. động vật
C. vật liệu
D. nghệ sĩ
Thông tin: Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls
Tạm dịch: Những nhà hoạ sĩ mà thời ban đầu vẽ những con vật này đã hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn và đồ sộ. Họ không giới hạn mình trong những bức tường dễ tiếp cận
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 22 to 26.
When another old cave is discovered in the south of France, it is not unusual news. Rather, it is an ordinary event. Such discoveries are so frequent these days that hardly anybody pays heed to them. However, when the Lascaux cave complex was discovered in 1940, the world was amazed. Painted directly on its walls were hundreds of scenes showing how people lived thousands of years ago. The scenes show people hunting animals, such as bison or wild cats. Other images depict birds and, most noticeably, horses, which appear in more than 300 wall images, by far outnumbering all other animals.
Early artists drawing these animals accomplished a monumental and difficult task. They did not limit themselves to the easily accessible walls but carried their painting materials to spaces that required climbing steep walls or crawling into narrow passages in the Lascaux complex.
Unfortunately, the paintings have been exposed to the destructive action of water and temperature changes, which easily wear the images away. Because the Lascaux caves have many entrances, air movement has also damaged the images inside.
Although they are not out in the open air, where natural light would have destroyed them long ago, many of the images have been deteriorated and are barely recognizable. To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered
According to the passage, what happened at the Lascaux caves in 1963?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều gì đã xảy ra tại hang động Lascaux năm 1963?
A. Một hệ thống chiếu sáng mới đã được cài đặt.
B. Một phần khác được phát hiện.
C. Một lối vào mới đã được tạo ra.
D. Du khách bị cấm vào.
Thông tin: To prevent further damage, the site was closed to tourists in 1963, 23 years after it was discovered.
Tạm dịch: Để ngăn chặn những hư hỏng trong tương lai, khu vực này đã không mở cửa cho du khách từ năm 1963, 23 năm sau khi nó được phát hiện.
Dịch bài đọc:
Khi những hang động ngày trước được phát hiện ở phía nam nước Pháp, đó không phải là tin tức gì quá lạ lẫm. Thay vào đó, nó là một sự kiện bình thường. Những khám phá như vậy ngày nay quá là thường xuyên đến nỗi mà hầu như không ai chú ý đến chúng. Tuy nhiên, khi quần thể hang động Lascaux được phát hiện vào năm 1940, thế giới đã vô cùng kinh ngạc. Được vẽ trực tiếp trên các bức tường của nó là hàng trăm bức vẽ thể hiện cách con người sống hàng ngàn năm trước. Các bức vẽ khác cho mọi người thấy cảnh săn bắn động vật, chẳng hạn như bò rừng hoặc mèo hoang. Những bức vẽ khác vẽ những con chim và nổi bật nhất là những con ngựa, xuất hiện ở hơn 300 bức vẽ trên tường, vượt xa tất cả các loài động vật khác.
Những nhà hoạ sĩ mà thời ban đầu vẽ những con vật này đã hoàn thành một nhiệm vụ khó khăn và đồ sộ. Họ không giới hạn mình trong những bức tường dễ tiếp cận mà còn mang vật liệu vẽ của họ đến những không gian cần phải trèo lên tường dốc hoặc bò vào những lối đi hẹp trong khu quần thể Lascaux.
Thật không may, những bức vẽ này lại phải bị phá huỷ bởi dòng nước và sự thay đổi nhiệt độ, khiến cho những bức vẽ dễ dàng phai mờ. Bởi hang động Lascaux có nhiều lối vào, chuyển động không khí cũng đã làm hỏng hình ảnh bên trong.
Mặc dù chúng không ở ngoài trời, nơi ánh sáng tự nhiên đã phá hủy chúng từ lâu, nhiều bức vẽ đã bị hư hỏng và gần như không thể nhận ra. Để ngăn chặn thiệt hại thêm, khu vực này đã không mở cửa cho du khách từ năm 1963, 23 năm sau khi nó được phát hiện
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn C
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
B. shared /ʃeəd/
C. sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
D. appalled /əˈpɔːld/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /t/, còn lại là /d/
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn D
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
A. bridegroom /ˈbraɪdɡruːm/
B. obliged /əˈblaɪdʒd/
C. primary /ˈpraɪməri/
D. kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
The purpose of this passage is to ______.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của bài đọc này là _________.
A. cung cấp sự phân chia theo khoa học của đa dạng các loại „pepper’
B. phân loại sự đa dạng về kích cỡ, hình dạng và màu sắc của „pepper’
C. chứng minh rằng chính Columbus đã mang „pepper’đến châu Âu
D. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về „pepper’
Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là „pepper’ theo họ một cách khoa học
Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
The word turn could best be replaced by ______.
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “turn” (chuyển đổi) có thể được thay thế bằng từ nào ________.
A. revert (v): trở lại tình trạng cũ
B. veer (v): sự đổi hướng
C. exchange (v): trao đổi
D. change (v): thay đổi
Thông tin: The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out.
Tạm dịch: Những hạt tiêu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng đen khi chúng khô
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
According to the passage, both black and white peppers ______.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, cả tiêu đen và trắng _________.
A. có cùng hương vị
B. đến từ các loại thực vật khác nhau
C. thay đổi màu sắc sau khi chúng được nghiền
D. được nghiền từ hạt tiêu khô
Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper.
Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
What part of the Piper nigrum is the pericarp?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phần nào của hồ tiêu là vỏ hột?
A. Hạt bên trong quả
B. Vỏ ngoài của cây nho
C. Phần thịt bên trong cây nho
D. Vỏ ngoài của quả
Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground.
Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
What usually does NOT vary in a Capsicum plant?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì thường KHÔNG thay đổi trong cây ớt chuông?
A. Kích thước của quả
B. Màu của hoa
C. Màu sắc của quả
D. Hình dạng của quả
Thông tin: Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes.
Tạm dịch: Ớt đỏ và xanh có nguồn gốc là cây ớt chuông. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả mà nó có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
The word push could best be replaced by ______.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “push” (sự thúc đẩy) có thể được thay thế bằng từ _______.
A. hit (n): cú đánh
B. drive (n): sự tiến triển
C. shove (v): sự xô đẩy
D. strength (n): sức mạnh
Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia.
Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
The pronoun them refers to ______.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “them” thay thế cho ______.
A. Châu Âu
B. thực vật
C. người
D. họ hàng
Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper.
Tạm dịch: Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.
What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family
It can be inferred from the passage that chili peppers originally came from ______.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ớt ban đầu xuất phát từ ________.
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Mỹ
D. Châu Phi
Thông tin: Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa.
Tạm dịch: Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi.
Dịch bài đọc:
Những gì thường được gọi là ‘pepper’ trong thực tế đến từ hai họ thực vật rất khác nhau. Hạt tiêu đen và trắng đều đến từ quả của hồ tiêu, một loại cây leo có trái gọi là hạt tiêu. Những hạt tiêu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng là đen khi chúng khô. Những hạt tiêu khô được nghiền để lấy hạt tiêu đen. Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen. Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền. Mặt khác, ớt đỏ và xanh đến từ một họ hoàn toàn khác với hạt tiêu đen và trắng. Ớt đỏ và xanh là từ loài Capsicum. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ.
Những quả ớt này có hương vị từ rất nhẹ và ngọt đến hương vị cháy bỏng nhất có thể tưởng tượng. Ớt chuông là loại ít cay nhất, trong khi ớt habanero là loại cay nhất.
Christopher Columbus chịu trách nhiệm cho sự mơ hồ ngày nay về vấn đề ‘hạt tiêu’ là gì. Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Khi Columbus đến ‘Thế Giới Mới’ vào năm 1492, ông đặc biệt thích việc tìm kiếm hạt tiêu đen vì nó có giá thành cao ở châu Âu. Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen. Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi. Những quả ớt chuông này đã tiếp tục được gọi là ‘pepper’ mặc dù thực tế là chúng không liên quan đến hạt tiêu đen và trắng của họ hồ tiêu
Câu 37:
As soon as she had passed her driving test, Maria received a car
Chọn A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
- Công thức: As soon as S1 + had Ved/P2, S2 + Ved/ V2 = No sooner + had S1 + PII + than + S1 + Ved/ V2 (Ngay khi...thì...)
Tạm dịch: Ngay sau khi cô vượt qua bài kiểm tra lái xe, Maria đã nhận được một chiếc xe hơi.
= A. Ngay sau khi Maria vượt qua bài kiểm tra lái xe, Maria đã được tặng một chiếc xe hơi.
B. Mãi đến khi Maria nhận được một chiếc ô tô, cô mới vượt qua bài kiểm tra lái xe. => sai về nghĩa
C. Maria có một chiếc xe hơi và nhanh chóng vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình. => sai về nghĩa
D. Maria đã không thể có được một chiếc xe hơi cho đến khi cô vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình. => sai về nghĩa
Câu 38:
Several studies have confirmed that appropriate sun exposure actually helps prevent skin cancer
Chọn C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + can be Ved/ P2
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng phơi nắng thích hợp thực sự giúp ngăn ngừa ung thư da.
= C. Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng ung thư da thực sự có thể được ngăn ngừa bằng cách phơi nắng thích hợp.
A. Nó đã được xác nhận rằng một số nghiên cứu thực sự giúp ngăn ngừa ung thư da với phơi nắng thích hợp. => sai về nghĩa
B. Phơi nắng thích hợp đã được khẳng định để ngăn ngừa ung thư da và xác nhận một số nghiên cứu. => sai về nghĩa
D. Một số nghiên cứu về phơi nắng thích hợp đã xác nhận giúp ngăn ngừa ung thư da. => sai về nghĩa
Câu 39:
It was overeating that caused his heart attack
Chọn C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ
Công thức chung: If + S + had + Ved/PII, S + would + have + Ved/PII
Tạm dịch: Việc ăn quá nhiều đã gây ra cơn đau tim của anh ấy.
= C. Nếu anh ấy không ăn quá nhiều, anh ấy đã không bị đau tim.
A. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ bị đau tim. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Chọn A
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. vulnerable /ˈvʌlnərəbl/
B. compulsory /kəmˈpʌlsəri/
C. diversity /daɪˈvɜːsəti/
D. incredible/ɪnˈkredəbl/
Quy tắc:
- Tiền tố “in-” không làm thay đổi trọng âm từ gốc
- Từ có tận cùng là đuôi “-ory”, “-ity” có trọng âm rơi vào âm đứng trước nó
Trọng âm đáp án A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Chọn B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. provide /prəˈvaɪd/
B. broaden /ˈbrɔːdn/
C. succeed /səkˈsiːd/
D. pursue /pəˈsjuː/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Câu 42:
The essay is too short. It can’t be given a high grade
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Công thức: S + be + too + adj + to + V(dạng nguyên thể)
= It + be + too + adj + (a/an) + N + to V: quá...để mà
Tạm dịch: Bài luận quá ngắn. Nó không thể được cho điểm cao.
= A. Bài luận quá ngắn để đạt điểm cao.
B. Bài luận cần ngắn hơn để nhận điểm cao. => sai về nghĩa
C. Ngay cả khi nó dài hơn, bài luận sẽ không được điểm cao. => sai về nghĩa
D. Bài luận ngắn đến mức có thể nhận được điểm cao. => sai về nghĩa
Câu 43:
Edward booked the tickets without asking us first. It was wrong of him to do so
Chọn D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + have + Ved/PII: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm
oughtn’t to + have + Ved/PII: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm
needn’t + have + Ved/PII: đáng lẽ không cần làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Edward đặt vé mà không hỏi chúng tôi trước. Thật sai lầm khi anh ấy làm như vậy.
= D. Edward đáng lẽ không nên đặt vé mà không hỏi chúng tôi trước.
A. Trước khi hỏi chúng tôi, Edward đáng lẽ nên đặt vé.=> sai về nghĩa
B. Edward đáng lẽ không nên hỏi chúng tôi trước khi đặt vé. => sai về nghĩa
C. Edward đặt vé sau khi anh ấy hỏi chúng tôi về chúng. => sai về nghĩa
Câu 44:
Surrounded by forested mountain slopes are the town of Telluride, a former gold-mining town 7,500 feet above sea level
Chọn B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Câu đảo ngữ: Trạng từ nơi chốn + danh từ + trợ động từ/ be + S
Động từ chia theo chủ ngữ “the town of Telluride” (thị trấn của Telluride) là danh từ số ít
Sửa: are => is
Tạm dịch: Được bao quanh bởi các sườn núi có rừng là thị trấn Telluride, một thị trấn khai thác vàng trước đây cao 7.500 feet so với mực nước biển
Câu 45:
Animism is the belief that objects and natural phenomena such as rivers, rocks and wind are live and have feelings
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
live (v): sống; (a): trực tiếp (phát sóng)
alive (adj): sống sót
Sau động từ “are” cần tính từ.
Sửa: live => alive
Tạm dịch: Thuyết vật linh là niềm tin rằng các vật thể và hiện tượng tự nhiên như sông, đá và gió vẫn có sự sống và có cảm xúc
Câu 46:
The island of Kauai has much streams, some of which have worn deep canyons into the rock
Chọn A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
much + N(không đếm được)
many + N(số nhiều)
streams (n): những dòng suối => danh từ số nhiều
Sửa: much => many
Tạm dịch: Đảo Ka-li có nhiều dòng suối, một số trong đó đã bào mòn các hẻm núi sâu vào đá
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
My dad got into trouble sometimes because he didn’t suffer fools gladly. He would be very direct with people if he didn’t agree with them and that would sometimes cause offense
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
didn’t suffer fools gladly: không đủ bình tĩnh với người mình người cho là ngu ngốc
A. cảm thấy tồi tệ xung quanh những người ngu ngốc
B. hành động như những kẻ ngốc không tồn tại
C. khó chịu với những người có vẻ ngốc nghếch
D. thấu hiểu người kém thông minh hơn mình
=> didn’t suffer fools gladly = was harsh to people who seem idiotic
Tạm dịch: Đôi khi bố tôi gặp rắc rối vì ông không đủ bình tĩnh với người mình người cho là ngu ngốc. Ông rất thẳng thắn với mọi người nếu ông không đồng ý với họ và điều đó đôi khi sẽ gây ra sự xúc phạm
Câu 48:
Readers are required to abide by the rules of the library and mind their manners
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
abide by (v): tuân thủ, tuân lệnh
A. review (v): viết bài phê bình
B. memorize (v): ghi nhớ, học thuộc
C. obey (v): tuân lệnh, vâng lời
D. compose (v): sáng tác
=> abide by = obey
Tạm dịch: Người đọc được yêu cầu tuân thủ các quy tắc của thư viện và chú ý đến cách cư xử của họ
Câu 49:
Two friends Diana and Anna are talking about one of their classmates.
- Diana: “Joana is so hard-working; she maintains good scores all the time.”
- Anna: “______”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn Diana và Anna đang nói về một trong những người bạn cùng lớp của họ.
- Diana: “Joana rất chăm chỉ; cô ấy luôn duy trì điểm số tốt.”
- Anna: “______”
A. Xin lỗi, nhưng tôi không có ý làm tổn thương bạn.
B. Cô ấy đạt điểm cao ở tất cả các bài thi.
C. Vâng, cô ấy trông rất đáng yêu.
D. Cảm ơn bạn vì điều đó.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Câu 50:
- Salesgirl: “Can I help you? We’ve some new shirts here.”
- Customer: “OK, thanks. ______”
Chọn A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Nhân viên bán hàng: “Tôi có thể giúp gì cho quý khách? Chúng tôi có một số mẫu áo mới ở đây.”
- Khách hàng: “À, cảm ơn. _______.”
A. Chúng tôi chỉ xem thôi.
B. Lo chuyện của bạn trước đi.
C. Chúng tôi sẽ đặt hàng sau.
D. Bảo trọng.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh