24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH
24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P8)
-
4286 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Chọn A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. modernize /ˈmɒdənaɪz/
B. diversity /daɪˈvɜːsəti/
C. extensive /ɪkˈstensɪv/
D. material /məˈtɪəriəl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Chọn D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. necessary /ˈnesəsəri/
B. comfortable /ˈkʌmftəbl/
C. characterise /ˈkærəktəraɪz/
D. oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
His lawyer thought Jack had a good chance of being acquitted at the trial, if no further evidence was found
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
acquitted (v): tuyên bố trắng án, tha bổng
A. chịu trách nhiệm là có tội
B. khuyên nên chống án
C. xác minh có tội
D. tuyên bố vô tội
=> acquitted >< found guilty
Tạm dịch: Luật sư của anh ta nghĩ rằng Jack có cơ hội được tuyên bố trắng án tại phiên tòa, nếu không tìm thấy thêm bằng chứng
Câu 4:
Recycling and disposal of wastes require sizable expenditure. In such situations, industries preferred to export their wastes to other countries
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
sizable (a): lớn
A. considerable (a): đáng kể
B. plentiful (a): dồi dào
C. trivial (a): không đáng kể
D. minimum (a): tối thiểu
=> sizable >< trivial
Tạm dịch: Tái chế và xử lý chất thải đòi hỏi chi tiêu lớn. Trong tình huống như vậy, các ngành công nghiệp thích xuất khẩu chất thải của họ sang các nước khác
Câu 5:
Dick is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday.
Dick: "Thanks for the nice gift you brought to me!” - Michelle: “_________”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Dick đang cảm ơn Michelle vì đã tặng anh món quà vào ngày sinh nhật.
Dick: "Cảm ơn về món quà tuyệt vời mà bạn đã mang đến cho tôi!" - Michelle: “_________”
A. Nói thật, bản thân tôi không thích nó.
B. Không có gì đâu.
C. Chào mừng. Bạn thật tuyệt vời.
D. Được rồi! Bạn có biết nó có giá bao nhiêu không?
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Câu 6:
Lisa is asking Charles for the permission to use his dictionary.
Lisa: "Do you mind if I use your dictionary?"
Charles:" __________."
Chọn C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Lisa đang xin Charles cho phép sử dụng từ điển của anh ta.
Lisa: "Bạn có phiền nếu tôi sử dụng từ điển của bạn không?"
Charles: "__________."
A. Vâng, hãy làm như bạn muốn
B. Không, tất nhiên rồi
C. Không đâu, cứ dùng đi
D. Có, hãy để tôi kiểm tra
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh
Câu 7:
I could tell from the_______look on his face that something strange _________
Chọn B
Kiến thức: Tính từ chủ động/ bị động - Thì quá khứ đơn
Giải thích:
surprising (a): gây ngạc nhiên (tính từ chủ động, mô tả bản chất, đặc điểm của người/ vật)
surprised (a): bị làm cho ngạc nhiên (tính từ bị động, mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có)
the surprised look: vẻ ngoài bị làm cho ngạc nhiên
Trong câu có “could” nên phải chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S + V ed/V2
Tạm dịch: Tôi có thể nói từ cái nhìn ngạc nhiên trên gương mặt anh ấy rằng có gì đó lạ đã xảy ra.
Câu 8:
I hope the soft skills course starts this term. We are all as keen as _______ to get going
Chọn B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: as keen as mustard: hăng say, hớn hở
Tạm dịch: Tôi hy vọng khóa học kỹ năng mềm bắt đầu từ kỳ này này. Tất cả chúng ta đều hăng say hớn hở để đi
Câu 9:
The lecturer asked one of his students ________ his assignment or not
Chọn A
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Trong câu tường thuật có “or not” thì ta phải dùng “whether” chứ không dùng “if”.
Động từ tường thuật “asked” chia quá khứ nên trong câu tường thuật phải lùi thì.
Tạm dịch: Giảng viên đã hỏi một trong những sinh viên của mình rằng anh ta đã làm bài tập hay chưa
Câu 10:
It costs me a fortune, but I don’t regret_______ a year travelling around the world
Chọn D
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích:
regret to V (v): tiếc khi phải làm gì
regret V-ing (v): hối tiếc vì đã làm gì
Tạm dịch: Nó thật là tốn kém, nhưng tôi không hối tiếc vì đã dành một năm du lịch vòng quanh thế giới
Câu 11:
Such ________ that he would stop at nothing
Chọn D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: Such + be + (a/an) + N + that + mệnh đề:…quá…đến nỗi mà
ambitious (a): có hoài bão
ambition (n): hoài bão
Tạm dịch: Anh ta quá dã tâm đến nỗi mà anh ta sẽ không từ thủ đoạn gì
Câu 12:
Wood that has been specially treated is_________regular wood
Chọn D
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
water resistant (a): chống nước
Cấu trúc với tính từ dài: S1 + be + more long adj + than S2
“much” được dùng để bổ trợ nghĩa cho so sánh hơn
Tạm dịch: Gỗ đã được xử lý đặc biệt chống nước hơn nhiều so với gỗ thông thường
Câu 13:
The old man has recently purchased a______cottage on the outskirts of town
Chọn D
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ: quan điểm -> kích cỡ -> tuổi thọ -> hình dáng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích.
charming: rất đẹp, quyến rũ => quan điểm
19th-century: có từ thế kỉ 19 => tuổi thọ
Chinese: Trung Quốc => nguồn gốc
stone: làm bằng đá => chất liệu
Tạm dịch: Ông lão áy gần đây đã mua một ngôi nhà đá Trung Quốc rất đẹp có từ thế kỷ 19 ở ngoại ô thị trấn
Câu 14:
A golden handshake may have a _______ effect when one is dealt with the blow of redundancy
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pillowing: đặt tựa
B. carpeting: trải thảm
C. cushioning: giảm chấn
D. curtaining: treo màn
Tạm dịch: Trợ cấp thôi việc có thể có tác dụng giảm chấn khi một người phải đối mặt với cú sốc là công nhân dư thừa
Câu 15:
In a formal debate, the same ________of persons speaks for each team, and both teams are granted an equal ________of time to make their argument
Chọn B
Kiến thức: Đại từ định lượng
Giải thích:
the number of + danh từ số nhiều
an amount of + danh từ không đếm được
persons => danh từ số nhiều
time => danh từ không đếm được
Tạm dịch: Trong một cuộc tranh luận chính quy, mỗi đội có cùng một số người nói và cả hai đội được cho một lượng thời gian bằng nhau để đưa ra lập luận của họ
Câu 16:
The widely-publicized demonstration did not after all__________.
Chọn B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. go off (v): nổ (bom), rung (chuông)
B. come off (v): được thực hiện
C. get on (v): lên xe
D. break out (v): bùng nổ
Tạm dịch: Cuộc biểu tình được công bố rộng rãi cuối cùng không được thực hiện
Câu 17:
According to ________National Weather Service, ________cyclones are ________areas of circulating winds that rotate counterclockwise in ________Northern Hemisphere and clockwise in______ Southern Hemisphere
Chọn B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
National Weather Service: Dịch vụ Thời tiết Quốc gia => danh từ đã xác định => dùng “the”
cyclones: lốc xoáy => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng mạo từ
areas : khu vực => danh từ số nhiều, không xác định => không dùng mạo từ
Northern Hemispher: Bắc bán cầu => danh từ đã xác định => dùng “the”
Southern Hemisphere: Nam bán cầu => danh từ đã xác định => dùng “the”
Tạm dịch: Theo Dịch vụ Thời tiết Quốc gia, lốc xoáy là khu vực gió lưu thông quay ngược chiều kim đồng hồ ở Bắc bán cầu và theo chiều kim đồng hồ ở Nam bán cầu
Câu 18:
I can’t believe Mr. Jackson sent us a check for $100,000. I wish ________get better acquainted with him the day he was there
Chọn C
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu điều ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc: S + wish + S + had + V ed/P2
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng ông Jackson đã gửi cho chúng tôi một tấm séc trị giá 100.000 đô la. Tôi ước chúng tôi đã có thể làm quen với ông ấy hơn nữa vào ngày ông ấy ở đó
Câu 19:
________had the restaurant opened _______people were flocking to eat there
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
No sooner + S + had Ved/ V3 + than + S + Ved/ 2 hoặc was/ were V-ing
= Hardly/Scarely + S + had Ved/ V3 + when + S + Ved/ 2 hoặc was/ were V-ing: vừa mới…thì đã…
Tạm dịch: Nhà hàng vừa mới mở cửa thì mọi người đã đổ xô đến đó ăn
Câu 20:
Peter always takes a map with him ______ he loses his way
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if: nếu
B. in case: phòng khi
C. so that: vì thế
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Peter luôn mang theo bản đồ bên mình phòng khi anh ta bị lạc đường
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The first time I met my friend’s parents, I was walking on eggshells because I knew their political views were very different from mine
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
wall on eggshells: phải rất thận trọng
A. được cho nhiều trứng
B. phải rất thận trọng
C. có rất nhiều niềm vui
D. đang nói chuyện một cách lo lắng
=> wall on eggshells = have to be very cautious
Tạm dịch: Lần đầu tiên tôi gặp cha mẹ của bạn tôi, tôi phải rất cẩn thận vì tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác với tôi
Câu 22:
Albert Einstein is lauded as one of the greatest theoretical physicists of all time
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
laude (v): ca ngợi
A. dictate (v): ra lệnh
B. acclaim (v): ca ngợi
C. describe (v): miêu tả
D. ordain (v): ra lệnh
=> laude = acclaim
Tạm dịch: Albert Einstein được ca ngợi là một trong những nhà vật lý lý thuyết vĩ đại nhất mọi thời đại
Câu 23:
According to the latest news from the earthquake site, two-thirds of the city have been destroyed
Chọn D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Với những chủ ngữ chỉ phân số, ta phải dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.
city (n): thành phố => danh từ số ít => động từ chia số ít
Sửa: have => has
Tạm dịch: Theo tin tức mới nhất từ nơi động đất, hai phần ba thành phố đã bị phá hủy
Câu 24:
Linda is the more capable of the two girls who has tried out for the part in the play
Chọn C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
the two girls: hai cô gái => danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều
Sửa: who has => who have
Tạm dịch: Linda là người có khả năng hơn trong hai cô gái đã thử vai cho vở kịch
Câu 25:
It was only after 1815 that a distinctive American literature began to appear with writers as Washington Irving and James Fenimore Cooper
Chọn D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(pre) as + N: có vẻ là, như là…
(pre) like + N: chẳng hạn như…
Sửa lại: as => like/ such as
Tạm dịch: Chỉ sau năm 1815, một nền văn học đặc sắc của Mỹ mới bắt đầu xuất hiện với các nhà văn như Washington Irving và James Fentub Cooper
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The United Nations Children’s Fund (UNICEF), originally known (26)______the United Nations International Children’s Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on December 11th , 1946 to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (27)______of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF’s Chairman for longer than 2 years. On Rajchman’s suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF’s mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953, it (28)______a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (29)______ on contributions from governments and private donors. UNICEF’s total income for 2015 was more than five billion dollars. Governments contribute two-thirds of the organization’s resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF’s programs emphasize developing community-level services to (30)______ the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006
Điền ô 26
Chọn C
Kiến thức: Cách kết hợp từ
Giải thích:
be known as: được biết đến là
The United Nations Children’s Fund (UNICEF), originally known (26) as the United Nations International Children’s Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on December 11th , 1946 to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II.
Tạm dịch: Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), ban đầu được biết đến là Quỹ khẩn cấp trẻ em quốc tế của Liên hợp quốc, được thành lập bởi Đại hội đồng Liên hợp quốc vào ngày 11 tháng 12 năm 1946, để cung cấp thực phẩm và chăm sóc sức khỏe khẩn cấp cho trẻ em và các bà mẹ ở những quốc gia bị tàn phá bởi chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The United Nations Children’s Fund (UNICEF), originally known (26)______the United Nations International Children’s Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on December 11th , 1946 to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (27)______of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF’s Chairman for longer than 2 years. On Rajchman’s suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF’s mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953, it (28)______a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (29)______ on contributions from governments and private donors. UNICEF’s total income for 2015 was more than five billion dollars. Governments contribute two-thirds of the organization’s resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF’s programs emphasize developing community-level services to (30)______ the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006
Điền ô 27
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. founder (n): người sáng lập
B. descendant (n): hậu duệ
C. pioneer (n): người tiên phong
D. ancestor (n): tổ tiên
The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (27) founder of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism.
Tạm dịch: Bác sĩ người Ba Lan Ludwik Rajchman được coi là người sáng lập UNICEF và là chủ tịch đầu tiên của UNICEF từ năm 1946 đến năm 1950, khi ông phải chạy trốn khỏi Hoa Kỳ sau sự kiện của McCarthy
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The United Nations Children’s Fund (UNICEF), originally known (26)______the United Nations International Children’s Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on December 11th , 1946 to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (27)______of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF’s Chairman for longer than 2 years. On Rajchman’s suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF’s mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953, it (28)______a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (29)______ on contributions from governments and private donors. UNICEF’s total income for 2015 was more than five billion dollars. Governments contribute two-thirds of the organization’s resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF’s programs emphasize developing community-level services to (30)______ the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006
Điền ô 28
Chọn C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Vế sau chia ở thì quá khứ đơn nên vế trước cũng phải chia quá khứ đơn.
Công thức thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2.
In 1953, it (28) became a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
Tạm dịch: Năm 1953, nó đã trở thành phần cố định của Hệ thống Liên hợp quốc và các từ "quốc tế", "khẩn cấp" đã bị loại bỏ khỏi tên của tổ chức, mặc dù nó vẫn giữ nguyên từ viết tắt "UNICEF".
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The United Nations Children’s Fund (UNICEF), originally known (26)______the United Nations International Children’s Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on December 11th , 1946 to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (27)______of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF’s Chairman for longer than 2 years. On Rajchman’s suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF’s mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953, it (28)______a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (29)______ on contributions from governments and private donors. UNICEF’s total income for 2015 was more than five billion dollars. Governments contribute two-thirds of the organization’s resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF’s programs emphasize developing community-level services to (30)______ the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006
Điền ô 29
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stand on (v): đứng trên
B. concentrate on (v): tập trung vào
C. focus on (v): tập trung vào
D. rely on (v): dựa vào
UNICEF (29) relies on contributions from governments and private donors.
Tạm dịch: UNICEF dựa vào sự đóng góp từ chính phủ và các nhà tài trợ tư nhân
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The United Nations Children’s Fund (UNICEF), originally known (26)______the United Nations International Children’s Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on December 11th , 1946 to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (27)______of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF’s Chairman for longer than 2 years. On Rajchman’s suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF’s mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953, it (28)______a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (29)______ on contributions from governments and private donors. UNICEF’s total income for 2015 was more than five billion dollars. Governments contribute two-thirds of the organization’s resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF’s programs emphasize developing community-level services to (30)______ the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006
Điền ô 30
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. provide (v): cung cấp
B. widen (v): mở rộng
C. promote(v) : tăng cường, đẩy mạnh
D. increase (v): tăng lên
UNICEF’s programs emphasize developing community-level services to (30) promote the health and well-being of children.
Tạm dịch: Các chương trình của UNICEF nhấn mạnh việc phát triển các dịch vụ cấp cộng đồng để tăng cường sức khỏe và hạnh phúc của trẻ em.
Dịch đoạn văn:
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc ( UNICEF ), ban đầu được biết đến là Quỹ khẩn cấp trẻ em quốc tế của Liên hợp quốc, được thành lập bởi Đại hội đồng Liên hợp quốc vào ngày 11 tháng 12 năm 1946, để cung cấp thực phẩm và chăm sóc sức khỏe khẩn cấp cho trẻ em và các bà mẹ ở những quốc gia bị tàn phá bởi chiến tranh thế giới thứ hai. Bác sĩ người Ba Lan Ludwik Rajchman được coi là người sáng lập UNICEF và là chủ tịch đầu tiên của UNICEF từ năm 1946 đến năm 1950, khi ông phải chạy trốn khỏi Hoa Kỳ sau sự kiện của McCarthy. Rajchman cho đến ngày nay là người duy nhất giữ chức Chủ tịch UNICEF trong hơn 2 năm. Theo đề nghị của Rajchman, Maurice Pate - một người Mỹ - được bổ nhiệm làm giám đốc điều hành đầu tiên, phục vụ từ năm 1947 cho đến khi ông qua đời năm 1965. Năm 1950, nhiệm vụ của UNICEF được mở rộng là giải quyết nhu cầu lâu dài của trẻ em và phụ nữ trong các nước đang phát triển ở khắp mọi nơi. Năm 1953, nó đã trở thành phần cố định của Hệ thống Liên hợp quốc và các từ "quốc tế", "khẩn cấp" đã bị loại bỏ khỏi tên của tổ chức, mặc dù nó vẫn giữ nguyên từ viết tắt "UNICEF".
UNICEF dựa vào sự đóng góp từ chính phủ và các nhà tài trợ tư nhân. Tổng thu nhập của UNICEF trong năm 2015 nhiều hơn 5 tỷ đô la. Chính phủ đóng góp hai phần ba nguồn lực của tổ chức. Các tổ chức và cá nhân đóng góp phần còn lại thông qua các ủy ban quốc gia. Người ta ước tính rằng 92% doanh thu của UNICEF được phân phối cho các dịch vụ của chương trình. Các chương trình của UNICEF nhấn mạnh việc phát triển các dịch vụ cấp cộng đồng để tăng cường sức khỏe và hạnh phúc của trẻ em. UNICEF đã được trao giải Nobel Hòa bình năm 1965 và Giải thưởng Hoàng tử Asturias của Concode năm 2016
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
What is the main purpose of the passage?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của bài văn là gì?
A. Để mô tả sự phân biệt đối xử với người khuyết tật
B. Để giải thích các quy định của Đạo luật người khuyết tật Hoa Kỳ
C. Để đề xuất tuyển dụng người khuyết tật
D. Để thảo luận về các thiết bị viễn thông cho người điếc
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
According to the passage, all of the following are affected by the Americans with Disabilities Act EXCEPT_________.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, tất cả những điều sau đây bị ảnh hưởng bởi Đạo luật người khuyết tật Hoa Kỳ NGOẠI TRỪ_______.
A. người gặp khó khăn trong việc đi bộ
B. cơ quan giao thông công cộng
C. một chủ lao động có ít hơn mười lăm nhân viên
D. một người có tiền sử bị suy yếu
Thông tin: The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job.
Tạm dịch: ADA tuyên bố rằng chủ lao động có mười lăm nhân viên trở lên không được từ chối tuyển dụng hoặc thăng chức một người vì sự khuyết tật nếu người đó đủ điều kiện để thực hiện công việc
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
The word “impairment” in paragraph 1 is closest in meaning to_________.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “impairment” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với_______
A. disability (n): sự ốm yếu, tàn tật
B. violation (n): sự vi phạm
C. aptitude (n): năng khiếu
D. danger (n): sự nguy hiểm
Thông tin: A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care.
Tạm dịch: Một người khuyết tật được định nghĩa là một người bị suy yếu về thể chất hoặc tinh thần mà giới hạn anh ta hoặc cô ta đáng kể trong phần lớn hoạt động cuộc sống, chẳng hạn như đi bộ, nói chuyện, làm việc hoặc tự chăm sóc
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
The author mentions grocery stores as an example of __________.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề cập đến các cửa hàng tạp hóa là một ví dụ về ______.
A. giao thông công cộng
B. rào cản
C. việc làm khu vực tư nhân
D. cơ sở công cộng
Thông tin: Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks.
Tạm dịch: Cơ sở công cộng là các doanh nghiệp và dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tạp hóa và công viên
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
The word “facilities” in paragraph 4 refers to __________.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “facilities” trong đoạn 4 có liên quan tới_______
A. barrier (n): rào cản
B. building (n): tòa nhà
C. rail station (n): ga tàu
D. disability (n): sự ốm yếu, tàn tật
Thông tin: All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
Tạm dịch: Tất cả các tòa nhà mới người khuyết tật phải tiếp cận được và các cơ sở vật chất hiện có phải loại bỏ các rào cản nếu việc loại bỏ có thể được thực hiện mà không gặp nhiều khó khăn hoặc tốn chi phí
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
The author implies all of the following EXCEPT__________.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả hàm ý tất cả các những điều dưới đây NGOẠI TRỪ________
A. ADA yêu cầu người khuyết tật phải trả tiền cho các cơ sở đặc biệt
B. ADA được thiết kế để bảo vệ quyền công dân của nhiều người
C. giao thông công cộng phải đáp ứng nhu cầu của người khuyết tật
D. ADA bảo vệ quyền của người bị bị suy yếu về tinh thần
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
The word “stipulates” in paragraph 5 is closest in meaning to__________.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “stipulates” ở đoạn 5 gần nghĩa nhất với_______
A. supposes (v): cho rằng
B. admits (v): thừa nhận
C. states (v): nói rõ, tuyên bố
D. requests (v): yêu cầu
Thông tin: The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week.
Tạm dịch: ADA cũng quy định rằng các công ty cung cấp dịch vụ điện thoại cho công chúng phải cung cấp dịch vụ chuyển tiếp cho các cá nhân sử dụng thiết bị viễn thông cho người điếc, hai mươi bốn giờ một ngày, bảy ngày một tuần
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation and telecommunications. A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such impairment, for example, someone who no longer has heart disease but is discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job.
All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week
It can be inferred from the passage that__________..
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ bài đọc rằng________.
A. nhà hàng có thể từ chối phục vụ người khuyết tật
B. mọi toa của tàu phải là tiếp cận được với người khuyết tật
C. ADA không được các nhà tuyển dụng ưa thích
D. các công ty lớn không được phân biệt đối xử với người lao động khuyết tật
Dịch bài đọc:
Đạo luật người khuyết tật Hoa Kỳ (ADA) đã được ký thành luật năm 1990. Luật này mở rộng sự bảo vệ quyền công dân cho người khuyết tật trong việc làm của khu vực tư nhân, tất cả các dịch vụ công cộng và trong các cơ sở, giao thông vận tải và viễn thông công cộng. Một người khuyết tật được định nghĩa là một người bị suy yếu về thể chất hoặc tinh thần mà giới hạn anh ta hoặc cô ta đáng kể trong phần lớn hoạt động cuộc sống, chẳng hạn như đi bộ, nói chuyện, làm việc hoặc tự chăm sóc. Một người khuyết tật cũng có thể là người có tiền sử bị suy yếu như vậy, ví dụ, một người không còn mắc bệnh tim nhưng vẫn bị phân biệt đối xử vì tiền sử đó.
ADA tuyên bố rằng chủ lao động có mười lăm nhân viên trở lên không được từ chối tuyển dụng hoặc thăng chức một người vì sự khuyết tật nếu người đó đủ điều kiện để thực hiện công việc. Ngoài ra, chủ lao động phải có chỗ ở hợp lý cho phép người khuyết tật thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của công việc.
Tất cả các phương tiện mới được các cơ quan giao thông công cộng mua phải sử dụng được cho người khuyết tật. Tất cả các nhà ga và ít nhất một toa trên mỗi tàu trong các hệ thống đường sắt hiện có người khuyết tật phải có khả năng tiếp cận được.
Việc các cơ sở công cộng ngăn chặn hoặc từ chối người khuyết tật là bất hợp pháp. Cơ sở công cộng là các doanh nghiệp và dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tạp hóa và công viên. Tất cả các tòa nhà mới người khuyết tật phải tiếp cận được và các cơ sở vật chất hiện có phải loại bỏ các rào cản nếu việc loại bỏ có thể được thực hiện mà không gặp nhiều khó khăn hoặc tốn chi phí.
ADA cũng quy định rằng các công ty cung cấp dịch vụ điện thoại cho công chúng phải cung cấp dịch vụ chuyển tiếp cho các cá nhân sử dụng thiết bị viễn thông cho người điếc, hai mươi bốn giờ một ngày, bảy ngày một tuần
Câu 39:
It’s almost nine months since I stopped subscribing to that magazine
Chọn C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành
Giải thích:
+ Thì quá khứ đơn:
Dấu hiệu: khoảng thời gian + ago
Cấu trúc: S + Ved/V2
+ Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: for + khoảng thời gian
Cấu trúc: S + have/has Ved/P2
Tạm dịch: Đã gần chín tháng kể từ khi tôi ngừng đăng ký tạp chí đó.
A. Tôi đã đăng ký tạp chí đó trong gần chín tháng. => sai về nghĩa
B. Tôi đã đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước. => sai về nghĩa
C. Tôi đã hủy đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước.
D. Tôi đã đăng ký vào tạp chí đó gần chín tháng, nhưng bây giờ tôi đã dừng lại. => sai về nghĩa
Câu 40:
There is an important difference between chimpanzees and humans. Humans walk on two legs
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc “There + be”
Giải thích:
Cấu trúc: There is + danh từ số ít …: có…
There are + danh từ số nhiều …: có…
Tạm dịch: Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người. Con người đi bằng hai chân.
A. Có một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà đi bằng hai chân. => sai về nghĩa
B. Có những sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người loài mà đi bằng hai chân. => sai về nghĩa
C. Con người đi bằng hai chân, vì vậy họ rất khác với tinh tinh. => sai về nghĩa
D. Một sự khác biệt quan trọng giữa tinh tinh và con người là con người đi bằng hai chân
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles.
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows
have short, broad wings. Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops-an essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight.
Birds carry no excess baggage; they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive
What is the main idea of the passage?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Cánh là thuộc tính vật lý quan trọng nhất của loài chim.
B. Các kiểu cánh khác nhau phát triển các kiểu bay khác nhau.
C. Loài chim có nhiều đặc điểm chuyên biệt hỗ trợ sự sống của chúng.
D. Loài chim bay vì nhiều lý do
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles.
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows
have short, broad wings. Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops-an essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight.
Birds carry no excess baggage; they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive
According to the passage, what causes birds to rise when they start flying?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, điều gì giúp nâng chim lên khi chúng bắt đầu bay?
A. Cánh dài có lông rỗng
B. Áp suất không khí bên dưới cánh cao hơn bên trên
C. Việc xòe đuôi của chúng
D. Sức lực cơ bắp vượt trội
Thông tin: This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up.
Tạm dịch: Điều này tạo ra áp lực lớn hơn ở dưới cánh, được gọi là lực nâng, đẩy chim lên
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles.
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows
have short, broad wings. Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops-an essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight.
Birds carry no excess baggage; they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive
The phrase “finches and sparrows” in paragraph 2 refers to_________.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “finches and sparrows” ở đoạn 2 nói đến________.
A. đôi cánh
B. sự vận động
C. cách bay
D. các loài chim
Thông tin: Finches and sparrows have short, broad wings.
Tạm dịch: Chim hoa mai và chim sẻ có đôi cánh ngắn và rộng
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles.
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows
have short, broad wings. Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops-an essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight.
Birds carry no excess baggage; they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive
According to the passage, what benefit comes from having built-in spoilers?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, lợi ích của các tấm lái ngang được tích hợp sẵn là?
A. khả năng bay nhanh hơn
B. góc lặn dốc hơn tới chỗ con mồi
C. chuyến bay kéo dài
D. khả năng hoạt động vượt trội khi leo núi
Thông tin: Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tạm dịch: Những con chim nhanh hơn, như diều hâu, có tấm lái ngang được tích hợp sẵn giúp giảm nhiễu loạn trong khi bay. Điều này cho phép một góc độ tấn công dốc hơn mà không bị chao đảo
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles.
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows
have short, broad wings. Faster birds, like hawks, have built-in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops-an essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight.
Birds carry no excess baggage; they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive
What does the author imply about the body builders having wings?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả hàm ý gì về những lực sĩ có cánh?
A. Nếu họ vỗ cánh, họ có thể bay một chút.
B. Nếu họ có cánh, cơ bắp của họ sẽ đủ khỏe để bay.
C. Nếu họ có cánh, trái tim của họ sẽ vẫn không lớn để bay được.
D. Đôi cánh của họ sẽ chiếm 15% trọng lượng cơ thể.
Thông tin: If body builders has wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles.
Tạm dịch: Nếu lực sĩ có cánh, họ vẫn không thể vỗ đủ mạnh để rời khỏi mặt đất. Loài chim có trái tim lớn, chuyên biệt đập nhanh hơn nhiều so với trái tim con người và cung cấp oxy cần thiết cho cơ bắp.
Dịch bài đọc:
Chim đã phát triển nhiều thuộc tính vật lý để có được khả năng bay. Đôi cánh rất quan trọng, nhưng đuôi điều chỉnh được, trái tim lớn và xương nhẹ đóng vai trò quyết định.
Để bay, chim, cũng giống như máy bay, di chuyển không khí trên đôi cánh của chúng. Cánh được thiết kế sao cho không khí phía trên cánh buộc phải di chuyển nhanh hơn không khí bên dưới cánh. Điều này tạo ra áp lực lớn hơn ở dưới cánh, được gọi là lực nâng, đẩy chim lên. Các loại cánh khác nhau sẽ phát triển các cách bay khác nhau. Chuyến bay kéo dài đòi hỏi đôi cánh dài và khả năng bay vút lên. Các loài chim khác cần khả năng hoạt động mạnh hơn. Chim hoa mai và chim sẻ có đôi cánh ngắn và rộng. Những con chim nhanh hơn, như diều hâu, có tấm lái ngang được tích hợp sẵn giúp giảm nhiễu loạn trong khi bay. Điều này cho phép một góc độ tấn công dốc hơn mà không bị chao đảo.
Đuôi đã phát triển để sử dụng chuyên dụng. Đuôi hoạt động giống như một bánh lái giúp chim điều chỉnh hướng. Chim phanh lại bằng cách xòe đuôi khi chúng hạ cánh. Sự thích nghi này cho phép chúng dừng đột ngột nhưng có kiểm soát - một kỹ năng thiết yếu, vì hầu hết các loài chim cần phải đậu trên các nhánh cây riêng lẻ hoặc trên con mồi.
Chuyến bay mất sức lực của cơ bắp. Nếu lực sĩ có cánh, họ vẫn không thể vỗ đủ mạnh để rời khỏi mặt đất. Chim có trái tim lớn, chuyên biệt đập nhanh hơn nhiều so với trái tim con người và cung cấp oxy cần thiết cho cơ bắp. Cơ ngực chiếm 15% trọng lượng cơ thể của chim. Trên chim bồ câu, nó chiếm một phần ba tổng trọng lượng cơ thể của chúng.
Chim không mang theo hành lý quá mức; chúng có lông rỗng và xương rỗng với các thanh chống bên trong để duy trì sức lực, giống như xà ngang trong cây cầu. Chim bay để đến tìm con mồi, thoát khỏi kẻ săn mồi và thu hút bạn tình - nói cách khác là để sống sót
Câu 46:
Despite his brilliance, he couldn’t solve the math puzzle
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Despite + N/ Ving, S + V = S1 + V1, but S2 + V2: mặc dù... = ... nhưng
Tạm dịch: Bất chấp sự tài giỏi của anh ta, anh ta không thể giải được câu đố toán học.
A. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, vì vậy anh ấy rất giỏi. => sai về nghĩa
B. Anh ấy rất giỏi, nhưng anh ấy không thể giải được câu đố toán học.
C. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, mặc dù anh ấy không giỏi. => sai về nghĩa
D. Anh ấy không giỏi, nhưng anh ấy có thể giải được câu đố toán học. => sai về nghĩa
Câu 47:
Had the announcement been made earlier, more people would have attended the workshop.
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
Công thức dạng đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu thông báo được đưa ra sớm hơn, nhiều người hơn sẽ tham dự hội thảo.
A. Hội thảo được tổ chức quá muộn đến nỗi mà ít người tham dự. => sai về nghĩa
B. Hội thảo được tổ chức sớm hơn vì thế nhiều người hơn sẽ tham dự. => sai về nghĩa
C. Ít người tham dự hội thảo vì thông báo sớm. => sai về nghĩa
D. Bởi vì thông báo không được đưa ra sớm hơn nên ít người đến nghe hội thảo
Câu 48:
People think that Alexander Graham Bell invented the telephone in 1915
Chọn D
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
People think that + S + Ved/ V2
= It + is + thought that + S + Ved/ V2
= S + is/ am/ are thought + to have Ved/ V3
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại vào năm 1915.
A. sai thì động từ: had invented => invented
B. sai thì động từ: invent => have invented
C. sai ngữ pháp: thought => is thought
D. Alexander Graham Bell được cho là đã phát minh ra điện thoại vào năm 1915
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn A
Kiến thức: Phát âm '-s'
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “s/es”:
+ Đuôi “s/es” được phát âm là /s/ khi động từ có phát âm kết thúc là /f/, /t/, /k/, /p/
+ Đuôi “s/es” được phát âm là /iz/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/
+ Đuôi “s/es” được phát âm là /z/ với các trường hợp còn lại.
A. biscuits /ˈbɪskɪts/
B. vegetables /ˈvedʒtəblz/
C. magazines /ˌmæɡəˈziːnz/
D. newspapers /ˈnjuːzpeɪpərz/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /s/, còn lại là /z/
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn A
Kiến thức: Phát âm '-ch'
Giải thích:
A. channel /ˈtʃænl/
B. choir /ˈkwaɪə(r)/
C. chemical /'kemɪklz/
D. headache /ˈhedeɪk/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /tʃ/, còn lại là /k/