Chủ nhật, 29/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Công nghệ Bài tập Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án

Bài tập Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án

Bài tập Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án

  • 98 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?

Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không (ảnh 1)

Xem đáp án

* Mô tả chiếc bàn:

- Chiều dài: 1200 mm

- Chiều rộng: 580 mm

- Chiều cao: 800 mm

- Chân bàn có chiều dài: 480 mm; chiều rộng: 50 mm, chiều cao đến ngăn kéo: 500 mm

- Khoảng cách giữa hai chân bàn: 1100 mm

- Mặt bàn và ngăn kéo là 2 tấm có bề dày 60 mm

* Khi mô tả em không gặp khó khăn gì do trên hình vẽ thể hiện hết các kích thước cần thiết.


Câu 2:

Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.  

Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật (ảnh 1)

Xem đáp án

* Các hình trên thể hiện hoạt động:

 Hình 8.2a: Vẽ sư đồ, phác họa bản vẽ kĩ thuật

Hình 8.2b: Trao đổi ý kiến

Hình 8.2c: Đọc, đối chiếu bản vẽ liên quan đến sản phẩm khi thiết kế

Hình 8.2d:  Thiết kế sản phẩm dựa vào bản vẽ

* Các hình vẽ trên liên quan đến bản vẽ kĩ thuật: đều thể hiện vai trò của bản vẽ kĩ thuật.


Câu 3:

Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3)

Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3) (ảnh 1)

Xem đáp án

Vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở hình 8.3:

- Mặt bằng trong thi công, thiết kế công trình là hình ảnh quan trọng nhất của một bản vẽ.

- Nó cho biết kích thước và cách bố trí các phòng, vật dụng, tiện ích trong phòng, lối đi lại cũng như vị trí, kích thước và độ dày của tường, giúp kỹ sư xây dựng và bố trí nội thất.


Câu 4:

Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0.

Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0 (ảnh 1)

Xem đáp án

Cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0:

- Xác định trung điểm của chiều dài khổ A0, gập đôi tờ A0 tại điểm vừa xác định, ta được 2 khổ giấy A1.

- Làm tương tự với khổ A1, ta được 4 khổ A2.

- Làm tương tự với khổ A2, ta được 8 khổ A3.

- Làm tương tự với khổ A3, ta được 16 khổ A4.


Câu 5:

Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.

Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ (ảnh 1)
Xem đáp án

Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm cách cạnh khổ giấy phải 20 mm và cách ba mép còn lại mỗi mép 10 mm.


Câu 6:

Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên.

Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên. (ảnh 1)

Xem đáp án

Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước của toàn bộ khung tên là 32 x 140 mm. Kích thước cụ thể của nội dung khung tên như sau:

(1) Tên gọi của vật thể: chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm

(2) Tên vật liệu: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm

(3) Tỉ lệ của bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(4) Kí hiệu số bài tập: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(5) Họ và tên người vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm

(6) Ngày lập bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(7) Chữ kí của người kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm

(8) Ngày kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(9) Tên trường, lớp: chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm.


Câu 7:

Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ.

Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ. (ảnh 1)

Xem đáp án

Tên gọi của các nét vẽ:

A. Nét liền mảnh

B. Nét liền mảnh

C. Nét liền mảnh

D. Nét lượn sóng

E. Nét gạch dài chấm mảnh

F. Nét đứt mảnh

G. Nét liền đậm

H. Nét liền đậm

I. Nét gạch dài chấm mảnh


Câu 9:

Quan sát Hình 8.9 và cho biết:

- Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.

- Chiều rộng và chiều cao của vật thể

Quan sát Hình 8.9 và cho biết: - Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D. - Chiều rộng và chiều cao của vật thể (ảnh 1)

Xem đáp án

- Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.

+ A: đường kích thước

+ B: chữ số kích thước

+ C: đầu mút

+ D: đường gióng

- Chiều rộng và chiều cao của vật thể:

+ Chiều rộng: 70 mm

+ Chiều cao: 80 mm


Câu 10:

Quan sát Hình 8.9 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước.

Quan sát Hình 8.9 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước. (ảnh 1)

Xem đáp án

Vị trí và hưỡng chữ số kích thước:

- Đối với đường kích thước nằm ngang, nằm nghiêng, chữ số kích thước nằm trên đường kích thước.

- Đối với đường kích thước thẳng đứng, chữ số kích thước nằm bên trái đường kích thước.


Câu 12:

Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước vào khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn

Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước vào khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn (ảnh 1)
Xem đáp án

Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước vào khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn:

 Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước vào khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn (ảnh 2)


Bắt đầu thi ngay