IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 có đáp án

  • 412 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

I prefer face-to-face conversation __________ video call.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn là gọi video.


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

There is no school teaching netiquette __________ we should learn it.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: but nối 2 vế tương phản

Dịch: Không có trường học nào dạy giao tiếp trên mạng nhưng chúng ta nên học điều đó.


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Non-verbal __________ is popular in our daily life.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: non-verbal communication: giao tiếp không bằng lời

Dịch: Giao tiếp không bằng lời là phổ biến trong cuộc sống thường ngày của chúng ta.


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

With multimedia, we can have __________ to the latest news in the world.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cụm từ “have access to …..”: tiếp cận với …..

Dịch: Với đa phương tiện, chúng ta có thể tiếp cận với thông tin mới nhất trên thế giới.


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Have you ever talk with stranger in a chat __________?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: chat room: phòng chat trên mạng

Dịch: Bạn đã từng nói chuyện với người lạ ở một phòng chat trên mạng chưa?


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

You shouldn’t believe in things in the __________ world.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cyber world: thế giới ảo

Dịch: Bạn không nên tin vào mấy thứ trên thế giới ảo.


Câu 11:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Communication __________ occurs when two people don’t understand what each other is talking about.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: communication breakdown: ngưng trệ giao tiếp

Dịch: Ngưng trệ giao tiếp xảy ra khi 2 người nói chuyện không hiểu nhau.


Câu 12:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Could you tell me how many __________ channels are there in daily life?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: communication channel: kênh giao tiếp

Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết có bao nhiêu kênh giao tiếp trong cuộc sống thường ngày không?


Câu 23:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.

What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.

Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!

Question: Does a landline need to be connected by a wire to a network of other telephones?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.”.

Dịch: Một chiếc điện thoại bàn là cái mà cần được kết nối bởi một dây nối vào hệ thống những chiếc điện thoại khác.


Câu 24:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.

What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.

Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!

Question: Why weren’t people able to take the landline with them to work?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.”.

Dịch: Vì cái dây mà con người không thể mang theo những cái điện thoại đó khi rời nhà hoặc cơ quan.


Câu 25:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.

What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.

Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!

Question: What are payphones?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “Pay phones are landlines found in public places.”.

Dịch: Điện thoại công cộng là điện thoại bàn tìm thấy ở những nơi công cộng.


Câu 26:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.

What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.

Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!

Question: What does “they” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.”

Dịch: Điện thoại di động không cần phải nối dây. Chúng có thể được dùng ở mọi nơi và vừa với lòng bàn tay người lớn.


Câu 27:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Telephones help people speak to one another when they are apart. For more than a hundred years, nearly every telephone was a landline. A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones. Because of the wires, people could not take those telephones with them when they left their homes or offices.

What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone. Pay phones are landlines found in public places. Many pay phones are on the street. You can make a call from inside a glass or metal space called a phone booth. Once you are inside the booth, you put coins into a slot in the phone to make a call.

Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

Many cell phones sold today are smart phones. A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features. For example, people use smart phones to check e-mail and go on the Internet. And all that can be done using something small enough to carry in a pocket!

Question: What is the difference between smart phone and cellphone?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “A smart phone is a cell phone that has lots of computer-style features.”.

Dịch: Một chiếc điện thoại thông minh là điện thoại di động mà có nhiều chức năng như máy tính.


Câu 28:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

I/ make/ friends/ foreigner/ in/ chat room.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu thuật lại sự việc nên động từ chia thời quá khứ.

Dịch: Tôi kết bạn với 1 người nước ngoài trong một phòng chat.


Câu 29:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Cultural differences/ can/ seen/ in/ conversation/ between/ people/ different countries.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “can be P2”: có thể được làm gì

Dịch: Sự khác biệt văn hoá có thể được nhìn thấy giữa những người đến từ các nước khác nhau.


Câu 30:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Learn/ English/ help/ us/ get over/ the/ language barriers.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ động từ chia số ít.

Dịch: Học tiếng Anh giúp chúng ta vượt qua rào cản ngôn ngữ.


Câu 31:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Have/ you/ ever/ attend/ video conference?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “ever”

Dịch: Bạn đã từng tham gia một buổi họp trực tuyến chưa?


Câu 32:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Thanks/ social networks, we/ can/ connect/ each other/ easily.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: thanks to: nhờ có

Can + V: có thể làm gì

Dịch: Nhờ có mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với nhau 1 cách dễ dàng.


Câu 33:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

My/ landline/ to/ grandfather/ smart phones/ prefers.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “prefer st to st”: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Ông nội tôi thích điện thoại bàn hơn điện thoại thông minh.


Câu 34:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

My/ cellphone/ parents/ me/ buy/ promised/ a/ to/ I’m/ when/ 18.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: promise to V: hứa sẽ làm gì

Buy sb st: mua cho ai cái gì

Dịch: Bố mẹ hứa mua cho tôi một chiếc điện thoại di động khi tôi 18 tuổi.


Câu 35:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Non-verbal/ called/ languages/ are/ languages/ sometimes/ body.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn

Dịch: Ngôn ngữ không bằng lời đôi khi được gọi là ngôn ngữ hình thể.


Câu 36:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

If/ I/ someone/ send/ will/ her/ I/ a/ love/ send/ snail mail.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: câu điều kiện loại 1 “if + S + V(s/es), S + will + V”

Dịch: Nếu tôi yêu ai đó, tôi sẽ gửi cô ấy 1 lá thư tay.


Câu 37:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

People/ have/ telepathy/ believe/ twins/ that/ often.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: have telepathy: có thần giao cách cảm

Dịch: Mọi người tin rằng những đứa trẻ sinh đôi có thần giao cách cảm.


Câu 38:

Rewrite sentences without changing the meaning

Interacting with friends through the internet is fun.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”

Dịch: Tương tác với bạn bè qua mạng thì rất thú vị.


Câu 39:

Rewrite sentences without changing the meaning

It’s required that you have to follow netiquettes in this chat room.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: must + V: bắt buộc phải làm gì

Dịch: Bạn bắt buộc phải tuân theo quy tắc ứng xử trên mạng khi ở trong phòng chat này.


Câu 40:

Rewrite sentences without changing the meaning

To communicate face-to-face is more convenient than to interact online.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj dài + than”

Dịch: Nói chuyện trực tiếp thì thuận tiện hơn tương tác qua mạng.


Câu 41:

Rewrite sentences without changing the meaning

The message board is so informative that I read it all day.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “such a/an + adj + N” :…như thế, như vậy

Dịch: Diễn đàn trên mạng này quá nhiều thông tin đến nỗi mà tôi đọc nó cả ngày.


Câu 42:

Rewrite sentences without changing the meaning

If I had a smart phone, I would be able to read emails.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “be able to V” có khả năng làm gì

Dịch: Nếu mà có điện thoại thông minh, tôi đã có thể đọc email.


Bắt đầu thi ngay