Bài tập Tuần 15: Bạn thân ở trường có đáp án
-
185 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc – Viết
Bài học về tình bạn
Ở ngôi làng kia, có một chú bé thông minh, tốt bụng. Thế nhưng, chú luôn cảm thấy mình thiếu bạn. Vô tình chú giẫm phải con sò. Thình lình, con sò bỗng cất tiếng nói:
- Bạn ơi, hãy thả tôi về với biển. Tôi sẽ cho bạn một lời khuyên!
Nhìn con sò, cậu nói:
- Được thôi, nhưng hãy cho ta một lời khuyên về tình bạn trước đi.
Con sò cất tiếng trả lời bằng một giọng nói chậm rãi, nhẹ nhàng:
- Bạn nắm một nắm cát đầy đi. Nắm cát trong lòng bàn tay của bạn sẽ giống như bạn bè của bạn. Những hạt cát quá xa lòng bàn tay bạn sẽ theo kẽ hở giữa những ngón tay bạn mà rơi ra ngoài, còn hạt cát nằm giữa lòng bàn tay bạn, được giữ chặt mới còn lại mà thôi. Đó là những người bạn thân thiết, những người bạn này sẽ ở lại với ta dù bất cứ chuyện gì xảy ra. Nhưng, những hạt cát này rất ít và dễ dàng rơi ra nếu ta không biết giữ gìn. Hãy giữ gìn và nâng niu chúng bằng tình cảm của mình. Chúng sẽ ở bên cạnh bạn và không rời xa đâu. Chú bé im lặng, thả con sò về lại với lòng biển xanh bao la mà không nói lời nào. Chú còn mải suy nghĩ về những điều con sò nhỏ nói.
Trả lời:
Đáp án: C. Những người bạn giống những nắm cát trong lòng tay.
Câu 2:
Những hạt cát xa lòng bàn tay sẽ ra sao?
Trả lời:
Đáp án: A. Sẽ theo những kẽ hở giữa những ngón tay rơi ra ngoài.
Câu 3:
Những hạt cát trong lòng bàn tay sẽ ra sao?
Trả lời:
Đáp án: A. Sẽ mãi trong tay của cậu nếu được giữ chặt và sẽ rơi ra nếu cậu không nắm giữ.
Câu 4:
Câu chuyện trên dạy chúng ta điều gì?
Trả lời:
Đáp án: D. Bài học phải biết nâng niu, quý trọng bạn bè.
Câu 5:
Em hãy tìm và viết lại 3 từ chỉ hoạt động trong bài đọc trên:
Trả lời:
Đáp án: 3 từ chỉ hoạt động là: giẫm, nói, nắm.
Câu 6:
Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo – trang 129, em hãy viết 4 – 5 câu miêu tả một đồ dùng học tập của em.
Trả lời:
Đáp án: Trong những món đồ dùng học tập em thích nhất là hộp bút sáp màu. Hộp bút hình chữ nhật, được trang trí nhiều hình ngộ nghĩnh và đẹp mắt. Hộp tuy nhỏ nhưng chứa bên trong mười tám cây sáp đủ màu. Cây sáp nào cũng mềm mịn và thoang thoảng một mùi thơm. Đây là món quà mẹ tặng em nhân dịp sinh nhật nên em rất trân trọng nó.
Câu 7:
Trả lời:
Đáp án: 4 từ chỉ đồ vật là: cái bàn, cái ghế, chiếc lá, chiếc kẹp.
4 từ chỉ đặc điểm là: nho nhỏ, xinh xinh, lung tung, xinh.
Câu 8:
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu dưới đây:
a) Mẹ em đang nấu cơm.
Trả lời:
Đáp án: a) Mẹ em đang làm gì?
Câu 9:
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu dưới đây:
b) Cái chổi dùng để quét nhà.
Trả lời:
Đáp án: b) Cái chổi dùng để làm gì?
Câu 10:
Em hãy điền từ có vần “ay” hoặc “ây thích hợp với hình dưới đây:
Trả lời:
Đáp án: Những từ cần điền là: mây, ớt cay, xây tường, vái lạy.
Câu 11:
Em hãy đánh dấu vào ô trống trước ý đúng về lợi ích của việc đọc sách:
o Đọc sách giúp nâng cao kiến thức.
o Đọc sách giúp chúng ta không cần làm bài tập về nhà.
o Đọc sách giúp chúng ta tạo một thói quen lành mạnh.
o Đọc sách giúp chúng ta không phải làm việc nhà.
o Đọc sách giúp chúng ta hoàn thiện kĩ năng viết bài
Trả lời:
Đáp án: Những ý đúng về lợi ích của việc đọc sách là:
• Đọc sách giúp nâng cao kiến thức.
• Đọc sách giúp chúng ta tạo một thói quen lành mạnh.
• Đọc sách giúp ta hoàn thiện kĩ năng viết bài.
Câu 12:
Nghe - Viết
Hoa bạch mai
Hoa bạch mai màu trắng tinh khiết, gồm sáu đến tám cánh. Cánh dày, hơi tròn, nhụy vàng và khá giống như hoa sứ. Hoa có hương thơm dịu nhẹ, thoang thoảng và dễ chịu.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Câu 13:
Nói và nghe
Em hãy giới thiệu về 3 bộ trang phục dưới đây, trong đó nêu rõ đặc điểm về màu sắc, hình dáng, đặc điểm, công dụng của những bộ trang phục đó.
Trả lời:
Đáp án:
Trang phục của bạn học sinh gồm: áo sơ mi trắng cộc tay, cà vạt đen, quần đen, tất trắng và giày đen. Đây là trang phục mặc đến trường của học sinh.
Trang phục của chú lao công bao gồm: Bộ quần áo dài tay màu cam, trên quần áo có những đường kẻ to dạ quang có thể phát sáng vào buổi tối, giày màu đen. Đây là trang phục mà cô chú lao công mặc khi làm việc.
Trang phục của cô đầu bếp gồm: Quần áo dài tay màu trắng, mũ trắng của đầu bếp, tạp dề và giày đen. Đây là trang phục các cô đầu bếp mặc khi nấu ăn.