Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Từ loại)
-
2487 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy gạch chân các danh từ trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Câu 2:
a) Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.a) Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.Câu 3:
b) Bà đắp thành lập trại
Chống áp bức cường quyền
Nghe lời bà kêu gọi
Cả nước ta vùng lên.b) Bà đắp thành lập trại
Chống áp bức cường quyền
Nghe lời bà kêu gọi
Cả nước ta vùng lên.Câu 4:
Em hãy gạch chân các danh từ trong đoạn văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Câu 5:
Em hãy xác định từ loại của các từ sau:
niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ
- Niềm vui: danh từ
- Nỗi buồn: danh từ
- Cái đẹp: danh từ
- Sự đau khổ: danh từ
Câu 6:
Em hãy gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
a. trông em |
b. tưới rau |
c. nấu cơm |
d. quét nhà |
e. học bài |
g. làm bài tập |
h. xem truyện |
i. gấp quần áo |
k. đá cầu |
a. trông em |
b. tưới rau |
c. nấu cơm |
d. quét nhà |
e. học bài |
g. làm bài tập |
h. xem truyện |
i. gấp quần áo |
k. đá cầu |
Câu 7:
Em hãy viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp:
xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
Tính từ chỉ màu sắc |
Tính từ chỉ hình dáng |
Tính từ chỉ phẩm chất |
xanh biếc, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, trong suốt. |
chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, cao lớn, mênh mông, chót vót, tí xíu. |
kiên cường, thật thà. |
Câu 8:
Gạch dưới những tính từ chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn sau:
Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau, chúng gợi ra những bức tranh giàu màu sắc.Câu 9:
Cho đoạn văn sau:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội...
a) Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
a)
- Danh từ: tiếng chim, chúng, Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, mặt đất, nền trời, chiếc đàn, bầy thiên nga.
- Động từ: cất, bay, chao lượn, che, vỗ cánh, phát, hòa âm, chen nhau, bơi lội.
- Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, xanh thẳm, trắng muốt.
Câu 10:
b) Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng:
b)
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
Tiếng chim, chúng, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, mặt đất, nền trời, chiếc đàn, bầy thiên nga. |
Trường Sơn |
Câu 11:
c) Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được.
c) Mẹ mua cho em chiếc váy màu vàng rất đẹp.
Câu 12:
Cho đoạn thơ sau:
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình, ngỡ ai
Bò chào: - “Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
a) Em hãy tìm các danh từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có chủ ngữ là một trong các danh từ vừa tìm được.
a)
Danh từ: mặt trời, bụi tre, buổi chiều, sông, nước, bóng mình, ai, anh bạn, anh.
Đặt câu: Mặt trời chiếu những tia nắng chói chang xuống khu rừng.
Câu 13:
b) Em hãy tìm các động từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có 1 động từ em vừa tìm được.
b)
Động từ: rúc, nghe, uống, ngỡ, chào, gặp.
Đặt câu: Con chào mẹ, con đi học ạ.
Câu 14:
Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Những ngôi sao ……. trên đầu thời đêm động lớn.
a) Những ngôi sao sáng trên đầu thời đêm động lớn.
Câu 15:
b) Cơn gió ………. thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát.
b) Cơn gió lạnh thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát.
Câu 16:
c) Chú chó ……. đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.
c) Chú chó thông minh đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.
Câu 17:
Em hãy xác định từ loại có trong khổ thơ sau:
Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thứ hai màu Xanh tươi, đỏ thắm. |
Em về làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát. |
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
Bút chì, đầu, màu, em, làng xóm, tre, lúa, sông, dòng |
Gọt, thử, vẽ, lượn quanh. |
Xanh, đỏ, xanh tươi, đỏ thắm, xanh, xanh mát. |