Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Mở rộng vốn từ)
-
2486 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Gạch chân dưới các từ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại:
lòng thương người, dối trá, đùm bọc, độc ác, bao dung, hận thù, sẻ chia.
lòng thương người, dối trá, đùm bọc, độc ác, bao dung, hận thù, sẻ chia.
Câu 2:
Gạch chân dưới các từ trái nghĩa với “nhân hậu” hoặc “yêu thương”:
độc ác, nhân ái, xấu xa, yêu thương, hận thù, bao dung, căm hờn.Câu 3:
Gạch chân dưới các từ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại:
cưu mang, thờ ơ, cứu trợ, lạnh lùng, san sẻ, vô cảm, che chở, hà hiếp, bảo vệ.Câu 4:
Câu 5:
Gạch chân dưới các từ chứa “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”:
nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài.Câu 6:
Câu tục ngữ “ở hiền gặp lành” khuyên ta điều gì?
Đáp án: D. Khuyên ta ăn ở hiền lành sẽ gặp điều tốt đẹp.
Câu 7:
Câu tục ngữ “Trâu buộc ghét trâu ăn” chê điều gì?
Đáp án: A. Chê kẻ xấu bụng, ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc hơn mình.
Câu 8:
Gạch chân dưới những từ cùng nghĩa với “trung thực”:
thật thà, giả dối, thẳng thắn, gian xảo, chỉnh trực, bịp bợm, bộc trực, gian lận.Câu 9:
Dòng nào dưới đây đúng nghĩa với từ “tự trọng”?
Đáp án: B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Câu 11:
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng?
Câu 12:
Thành ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” đề cập đến nội dung gì?
Đáp án: D. Lòng tự trọng.
Câu 13:
Em hãy tìm các từ để chỉ:
“trung” có nghĩa là “một lòng một dạ”:………….
“trung” có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung quân, trung nghĩa,…..
Câu 14:
Phân loại các từ “ước mơ” sau thành ba nhóm:
ước mơ cao cả; ước mơ chính đáng; ước mơ đẹp đẽ;
ước mơ nho nhỏ; ước mơ kì quặc; ước mơ dại dột.
Đánh giá cao |
Đánh giá không cao |
Đánh giá thấp |
ước mơ cao cả; ước mơ chính đáng; ước mơ đẹp đẽ. |
ước mơ nho nhỏ. |
ước mơ kì quặc; ước mơ dại dột. |
Câu 17:
Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng:
chí tình, chí phải, chí hướng, chí khái, chí lí, chí công, chí thân, quyết chí, ý chí
“Chí” nghĩa là rất, hết sức |
“Chí” là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp |
chí tình, chí phải, chí lí, chí công, chí thân. |
chí hướng, quyết chí, ý chí, chí khái. |
Câu 18:
Dòng nào dưới đây nếu đúng nghĩa của từ nghị lực?
Đáp án: A. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
Câu 19:
Những câu tục ngữ nào khuyên ta cần có ý chí, nghị lực trong cuộc sống?
A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
B. Chớ thấy sóng cả mả ngã tay chèo.
C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
D. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.Đáp án:
B. Chớ thấy sóng cả mả ngã tay chèo.
C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Câu 20:
Câu tục ngữ nào thể hiện ý nghĩa dưới đây?
Khuyên con người đừng sợ gian nan, vất vả, thử thách vì những khó khăn sẽ làm giúp con người trở nên cứng cỏi, vững vàng hơn.Đáp án: C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Câu 21:
Câu tục ngữ nào diễn đạt nội dung dưới đây?
Đừng ngại bắt đầu, từ tay trắng mã dựng nên sự nghiệp, cơ đồ mới là đáng nể phục.Đáp án: A. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Câu 22:
Chọn từ có thể thay thế được từ in đậm trong câu sau:
Người không có nghị lực như thuyền không lái, như ngựa không cương, trôi dạt lông bông không ra thế nào cả.
Câu 23:
Phân loại các trò chơi sau thành hai nhóm:
Thả diều, bịt mắt bắt dê, đấu kiếm, bắn ná thun,
bắn súng cao su, nhảy dây, trốn tìm, ô ăn quan
Có ích (an toàn) |
Có hại (nguy hiểm) |
Thả diều, bịt mắt bắt dê, nhảy dây, trốn tìm, ô ăn quan. |
đấu kiếm, bắn ná thun, bắn súng cao su. |
Câu 24:
Phân loại các từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi thành hai nhóm:
vui thích, không hứng thú, chán nản, hòa hợp,
hứng thú, mê mẩn, khóc lóc, say mê, buồn tẻ
Thái độ tích cực |
Thái độ tiêu cực |
vui thích, hòa hợp, hứng thú, mê mẩn, say mê. |
không hứng thú, chán nản, khóc lóc, buồn tẻ. |
Câu 25:
Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “tài”:
tài ba, tài trợ, tài sản, tài năng, tài nguyên, tài nghệ, tài hoa, phát tài, tài đức, tài giỏi
Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường” |
Tài có nghĩa là “tiền của”. |
tài ba, tài năng, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài giỏi |
tài trợ, tài sản, tài nguyên, phát tài. |
Câu 28:
Câu tục ngữ nào dưới đây ca ngợi tài trí của con người?
A. Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới tỏ.
B. Người ta là hoa đất.A. Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới tỏ.
B. Người ta là hoa đất.Câu 29:
Gạch chân dưới các từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe:
tập thể dục, vạm vỡ, luyện tập, gầy guộc, chơi thể thao, mảnh khảnh, bơi lội, ăn uống điều độ, bụ bẫm, nghỉ dưỡngCâu 30:
Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
vạm vỡ, xanh xao, khỏe khoắn, gầy guộc, săn chắc, ốm nhom, cường tráng, tay chân run rẩy, rắn rỏi, da dẻ hồng hàoCâu 31:
Phân loại các từ sau thành hai nhóm:
hồng hào, thấp bé, vạm vỡ, yếu ớt, to cao, loắt choắt, còi cọc, lẻo khoẻo, hom hem, nhanh nhẹn, lực lưỡng, rắn chắc, gầy còm
Cơ thể khỏe mạnh |
Cơ thể nhỏ yếu |
hồng hào, vạm vỡ, to cao, nhanh nhẹn, lực lưỡng, rắn chắc. |
thấp bé, yếu ớt, loắt choắt, còi cọc, lẻo khoẻo, hom hem, gầy còm. |
Câu 32:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
voi, sóc, rùa, cò hương
a. Khỏe như …………..
b. Gầy như ……………
c. Nhanh như …………
d. Chậm như ………….a. Khỏe như voi.
b. Gầy như cò hương.
c. Nhanh như sóc.
d. Chậm như rùa.Câu 33:
Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
“Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.”
Đáp án: B. Những người ăn, ngủ tốt sẽ có sức khỏe tốt, sướng như tiên.
Câu 34:
Gạch chân dưới các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:
đẹp trai, hiền hậu, xinh gái, gian xảo, trắng trẻo, xấu tính, bụ bẫm, tốt bụng, gầy guộc.
Câu 35:
Gạch chân dưới các từ thể hiện vẻ đẹp bên trong tâm hồn, tính cách của con người:
xinh đẹp, tốt bụng, béo tròn, hiền lành, đẹp trai, thùy mị, khôi ngô, điềm đạm, trắng trẻo, cẩn thận.Câu 36:
Gạch chân dưới những từ tả vẻ đẹp của thiên nhiên:
tươi đẹp, nết na, hùng vĩ, chân thành, tráng lệ, lịch sự, thơ mộng, khéo léo, kì vĩCâu 37:
Đáp án: B. đẹp đẽ, lộng lẫy, xinh tươi, rực rỡ.
Câu 38:
Từ nào dưới đây có thể điền vào được cả ba chỗ trống?
dịu dàng, lộng lẫy, tươi tắn
a) Vẻ đẹp ………… của chị khiến mọi người trong bữa tiệc phải sững sờ.
b) Những đóa hồng nhung làm cho khu vườn trở nên ……………
c) Trong bộ xiêm y ………… dòng sông dịu dàng nằm nghiêng mình dưới ánh trăng.Câu 39:
Gạch chân dưới lỗi sai trong câu sau:
a) Chàng hoàng tử xinh xắn khôi ngô bước tới và cầu hôn công chúa.
a) Chàng hoàng tử xinh xắn khôi ngô bước tới và cầu hôn công chúa.
Câu 40:
b) Cô giáo rất lộng lẫy dịu dàng và tận tình dạy bảo học sinh.
Câu 41:
Gạch chân dưới những từ cũng nghĩa với từ dũng cảm:
gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, can đảm, can trường, tháo vát, gan góc, thông minh, gan lì, tận tụy, bạo gan, quả cảmCâu 42:
Phân loại các từ sau thành hai nhóm:
nữ du kích, người chiến sĩ, em bé liên lạc, nói lên sự thật, xông lên, chống lại cương quyền, cứu bạn, hành động, tấm gương, trước kẻ thù.
Ví dụ: - tinh thần dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm
Đứng trước từ dũng cảm |
Đứng sau từ dũng cảm |
nữ du kích, người chiến sĩ, em bé liên lạc, hành động, tấm gương |
nói lên sự thật, xông lên, chống lại cương quyền, cứu bạn, trước kẻ thù. |
Câu 44:
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:
tự tin, dũng cảm
a) …………… phát biểu ý kiến trước lớp.
b) …………… xông vào dập đám cháy.a) Tự tin phát biểu ý kiến trước lớp.
b) Dũng cảm xông vào dập đám cháy.Câu 45:
Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
Đáp án: C. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Câu 47:
Theo em, “thám hiểm” là gì?
Đáp án: C. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Câu 48:
Đáp án: C. Phải chấp nhận thử thách, thất bại thì mới có ngày thành công.
Câu 49:
Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm:
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tham quan di tích lịch sử; Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển; Trải nghiệm ở trong rừng rậm; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nhân thế giới; Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới; Tắm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh
Du lịch |
Thám hiểm |
Tham quan di tích lịch sử; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nhân thế giới; Tắm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh. |
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển; Trải nghiệm ở trong rừng rậm; Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới. |
Câu 50:
Từ “lạc quan” có những nghĩa nào dưới đây?
Đáp án: B. Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.
Câu 51:
Đáp án: C. Lạc quan, lạc nghiệp.
Câu 52:
Xếp các từ có tiếng “lạc” sau thành hai nhóm:
lạc điệu, lạc đề, lạc hậu, lạc quan, lạc thú
“lạc” có nghĩa là “vui, mừng” |
“lạc" có nghĩa là “rớt lại, sai" |
|
|
“lạc” có nghĩa là “vui, mừng” |
“lạc" có nghĩa là “rớt lại, sai" |
lạc quan, lạc thú. |
lạc điệu, lạc đề, lạc hậu. |
Câu 53:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
lạc quan, lạc lõng, lạc đề, lạc hậu
a) Chị ấy luôn sống ………….. yêu đời.
b) Cậu bé đứng ……………. giữa chợ.
c) Bài kiểm tra hôm nay của nó bị …………..
d) Những quan điểm ………… sẽ khiến đất nước chậm phát triển.
a) Chị ấy luôn sống lạc quan yêu đời.
b) Cậu bé đứng lạc lõng giữa chợ.
c) Bài kiểm tra hôm nay của nó bị lạc đề.
d) Những quan điểm lạc hậu sẽ khiến đất nước chậm phát triển.