Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 8. Ecology and the Environment có đáp án
Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 8. Lesson 1 có đáp án
-
347 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the words with the vowels (a, e, i, o, u, y) (Hoàn thành các từ với các nguyên âm (a, e, i, o, u và y).)
1. damage |
2. reuse |
3. recycle |
4. reduce |
5. pollute |
6. ban |
7. protect |
|
Hướng dẫn dịch:
1. thiệt hại |
2. tái sử dụng |
3. tái chế |
4. giảm |
5. ô nhiễm |
6. cấm |
7. bảo vệ |
|
Câu 2:
Fill in the blanks using the words in Task a. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Bài a.)
1. We really need to do more to … the environment.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta thực sự cần phải làm nhiều hơn nữa để bảo vệ môi trường.
Câu 3:
2. A lot of towns and cities … plastic bags to help the environment. People don’t mind using their own bags when they go shopping.
Hướng dẫn dịch:
2. Rất nhiều thị trấn và thành phố cấm túi ni lông để giúp ích cho môi trường. Mọi người không ngại sử dụng túi của riêng họ khi họ đi mua sắm.
Câu 4:
3. Schools can do a lot to … the amount of electricity they use.
Hướng dẫn dịch:
3. Trường học có thể làm rất nhiều để giảm lượng điện sử dụng.
Câu 5:
4. Coal power plants … the air more than many other kinds of power plant.
Hướng dẫn dịch:
4. Nhà máy điện than gây ô nhiễm không khí hơn nhiều loại nhà máy điện khác.
Câu 6:
5. I think we can … more at school if we have the right kinds of bins.
Hướng dẫn dịch:
5. Tôi nghĩ chúng ta có thể tái chế nhiều hơn ở trường nếu chúng ta có đúng loại thùng.
Câu 7:
6. When there’s too much pollution, it can … people’s health.
Hướng dẫn dịch:
6. Khi có quá nhiều ô nhiễm, nó có thể gây hại cho sức khỏe của con người.
Câu 8:
Hướng dẫn dịch:
7. Tôi nghĩ sử dụng lại những thứ như chai nhựa là một ý kiến hay. Tôi đổ đầy chai ở nhà vào mỗi buổi sáng.
Câu 9:
Bill is talking to Megan about his biology project. Listen and tick the pictures you hear. (Bill đang nói chuyện với Megan về dự án sinh học của anh ấy. Nghe và đánh dấu vào những hình ảnh bạn nghe được.)
Đáp án: 1, 3, 4
Nội dung bài nghe:
Megan: Hi, Bill. What are you doing?
Bill: Hi, Megan. I'm working on my biology project.
Megan: What do you have to do?
Bill: I have to think of three ways our town can help reduce damage to the environment.
Megan: So, what are your ideas?
Bill: The first one is to ban plastic bags in all supermarkets.
Megan: How will that protect the environment?
Bill: If we ban plastic bags, they'll be less pollution in rivers.
Megan: Yeah, and oceans, too. What's your next idea?
Bill: The town should put out more recycling bins. If we can recycle more, they'll be less damage to the environment and local wildlife.
Megan: I like it. What about your last idea?
Bill: We should throw away things like clothes, books, bottles, and cans.
Megan: What can we do with old clothes, and books?
Bill: We can donate them to homeless charities.
Megan: Okay. But what about bottles and cans? Charities won't want them.
Bill: There are lots of ways to reuse bottles and cans. If you have a garden, you can grow plants in them.
Megan: Your project sounds really cool.
Bill: Thanks. Maybe you can help me find some pictures online.
Megan: Sure.
Hướng dẫn dịch:
Megan: Xin chào, Bill. Bạn đang làm gì đấy?
Bill: Chào Megan. Tôi đang thực hiện dự án sinh học của mình.
Megan: Bạn phải làm gì?
Bill: Tôi phải nghĩ ra ba cách mà thị trấn của chúng ta có thể giúp giảm thiệt hại cho môi trường.
Megan: Vậy, ý tưởng của bạn là gì?
Bill:Đầu tiên là cấm túi nhựa trong tất cả các siêu thị.
Megan: Điều đó sẽ bảo vệ môi trường như thế nào?
Bill: Nếu chúng ta cấm túi nhựa, chúng sẽ ít ô nhiễm hơn ở các con sông.
Megan: Vâng, và cả đại dương nữa. Ý tưởng tiếp theo của bạn là gì?
Bill: Thị trấn nên đặt nhiều thùng rác tái chế hơn. Nếu chúng ta có thể tái chế nhiều hơn, chúng sẽ ít gây hại cho môi trường và động vật hoang dã địa phương hơn.
Megan: Tôi thích nó. Còn ý tưởng cuối cùng của bạn thì sao?
Bill: Chúng ta nên vứt bỏ những thứ như quần áo, sách vở, chai lọ và đồ hộp.
Megan: Chúng ta có thể làm gì với quần áo cũ và sách?
Bill: Chúng tôi có thể quyên góp chúng cho các tổ chức từ thiện dành cho người vô gia cư.
Megan: Được rồi. Nhưng những gì về chai và lon? Các tổ chức từ thiện sẽ không muốn chúng.
Bill: Có rất nhiều cách để tái sử dụng chai và lon. Nếu bạn có một khu vườn, bạn có thể trồng cây trong đó.
Megan: Dự án của bạn nghe rất hay.
Bill: Cảm ơn. Có lẽ bạn có thể giúp tôi tìm một số hình ảnh trực tuyến.
Megan: Chắc chắn rồi.
Câu 10:
Now, listen and circle. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. a |
2. c |
3. a |
4. c |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Ý tưởng đầu tiên của Bill là cấm túi ni lông.
2. Bill nói rằng sẽ có ít ô nhiễm hơn ở sông ngòi.
3. Ý tưởng thứ hai của Bill là tái chế nhiều hơn.
4. Bill nói rằng bạn có thể quyên góp quần áo và sách.
5. Bill nói rằng bạn có thể sử dụng lại chai và lon.
Câu 11:
Underline the mistakes in the sentences. Write the correct words on the lines. (Gạch chân những sai trong các câu. Viết các từ đúng vào các dòng.)
1. What will have happened if people don’t stop littering?
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người không ngừng xả rác?
Câu 12:
2. If we recycles cans, we will be able to get money for our school.
Hướng dẫn dịch:
2. Nếu chúng ta tái chế lon, chúng ta sẽ có thể kiếm được tiền cho trường học của mình.
Câu 13:
3. There will be fewer sick people if we are reducing air pollution.
Hướng dẫn dịch:
3. Sẽ có ít người ốm hơn nếu chúng ta giảm ô nhiễm không khí.
Câu 14:
4. We will all been happier if the environment is cleaner.
4. be
Hướng dẫn dịch:
4. Tất cả chúng ta sẽ hạnh phúc hơn nếu môi trường trong sạch hơn.
Câu 15:
5. If we were turning off the lights, we can spend less money on electricity.
Hướng dẫn dịch:
5. Nếu chúng ta tắt đèn, chúng ta có thể tốn ít tiền hơn cho tiền điện.
Câu 16:
Hướng dẫn dịch:
6. Nếu tất cả chúng ta bắt đầu tái chế lon, nó có giúp ích cho môi trường không?
Câu 17:
Write First Conditional sentences. (Viết câu điều kiện loại I.)
1. We don’t recycle more plastic. The environment isn’t better.
1. If we recycle more plastic, the environment will be better.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta tái chế nhiều nhựa hơn, môi trường sẽ tốt hơn.
Câu 18:
2. Many students don’t bring their own water bottles. We won’t reduce plastic pollution.
2. If students bring their own water bottles, we will reduce plastic pollution.
Hướng dẫn dịch:
2. Nếu học sinh tự mang theo chai nước, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.
Câu 19:
3. People don’t reuse plastic bags. There are many plastic bags in rivers and oceans.
3. If people reuse plastic bags, there will be fewer plastic bags in rivers and oceans. /
If people reuse plastic bags, there won’t be many plastic bags in rivers and oceans.
Hướng dẫn dịch:
3. Nếu mọi người tái sử dụng túi ni lông, sẽ có ít túi ni lông hơn trên các con sông và đại dương. /
Nếu mọi người tái sử dụng túi ni lông, sẽ không còn nhiều túi ni lông trên các con sông và đại dương.
Câu 20:
4. There’s lots of plastic trash in our school. Many students use single-use plastic.
4. If students stop using single-use plastic, there will be less plastic trash in our school. /
If students stop using single-use plastic, there won’t be much plastic trash in our school.
Hướng dẫn dịch:
4. Nếu học sinh ngừng sử dụng đồ nhựa dùng một lần, thì sẽ có ít thùng rác nhựa hơn trong trường học của chúng ta. /
Nếu học sinh ngừng sử dụng đồ nhựa dùng một lần, thì sẽ không có nhiều thùng rác nhựa trong trường học của chúng ta.
Câu 21:
5. Many students don’t turn off the lights when they leave. We use lots of electricity.
5. If students turn off the lights when they leave, we will use less/save electricity. /
If students turn off the lights when they leave, we won’t use much electricity.
Hướng dẫn dịch:
5. Nếu học sinh tắt đèn khi ra về, chúng ta sẽ sử dụng ít hơn / tiết kiệm điện hơn. /
Nếu sinh viên tắt đèn khi họ rời đi, chúng tôi sẽ không sử dụng nhiều điện.
Câu 22:
6. If there are more trees in our school, it feels very hot in the summer. /
If we plant more trees in our school, it won’t feel very hot in the summer.
Hướng dẫn dịch:
6. Nếu có nhiều cây hơn trong trường của chúng tôi, nó cảm thấy rất nóng vào mùa hè. /
Nếu chúng ta trồng nhiều cây hơn trong trường học của mình, thì mùa hè sẽ không cảm thấy quá nóng.
Câu 23:
Look at the table. Write three more ideas for things that your school can do to protect the environment, then write a paragraph saying what your school do. Write about at least two ideas. (Nhìn vào bảng. Viết thêm 3 ý tưởng cho những việc mà trường bạn có thể làm để bảo vệ môi trường, sau đó viết một đoạn văn nói về những việc trường bạn làm. Viết về ít nhất 2 ý tưởng.)
Gợi ý:
I think there are a few things my school can do to reduce pollution and protect the environment. First, put more trash cans inside and around the school. If there are more trash cans, our school will be cleaner. Second, open a second-hand bookstore. Students can donate their old textbooks, and others can buy and reuse them. If we reduce the amount of paper used for producing new textbooks, we can save more trees and protect the forests. Finally, organize school buses for students. If parents don’t have to take their children to school by motorbike or car, the air will be less polluted.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ trường tôi có thể làm một số việc để giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Đầu tiên, hãy đặt thêm nhiều thùng rác bên trong và xung quanh trường. Nếu có nhiều thùng rác hơn thì trường chúng ta sẽ sạch đẹp hơn. Thứ hai, mở một cửa hàng sách cũ. Học sinh có thể quyên góp sách giáo khoa cũ của họ, và những người khác có thể mua và sử dụng lại chúng. Nếu chúng ta giảm lượng giấy sử dụng để sản xuất sách giáo khoa mới, chúng ta có thể cứu được nhiều cây hơn và bảo vệ rừng. Cuối cùng là tổ chức đưa đón học sinh. Nếu cha mẹ không phải đưa con đi học bằng xe máy, ô tô thì không khí sẽ bớt ô nhiễm hơn.