Giải SGK Công nghệ 6 CTST Bài 7: Trang phục có đáp án
-
187 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
- Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người.
- Hãy kể thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.
- Những vật dụng nào được gọi là trang phục?
- Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người là:
Người mẫu |
Vật dụng |
Mẫu nam |
Quần, áo sơ mi, cà vạt, thắt lưng, đồng hồ, tất. |
Mẫu nữ |
Ô, vát dân tộc, đai chân |
- Những vật dụng khác mà chúng ta thường mang trên người như: mũ, găng tay, vòng tay, áo khoác, …
- Các vật dụng được gọi là trang phục là: quần, áo, mũ, giày, tất, khăn choàng, …
Câu 2:
Trong mỗi trường hợp trong Hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như thế nào?
Trang phục |
Tác dụng |
Trang phục đi mưa |
Giúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt |
Trang phục chống nắng |
Giúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia cực tím có hại cho da, tránh vị cảm nắng. |
Trang phục mùa đông |
Giúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh |
Trang phục ngày lễ, tết |
Giúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ, tết. |
Câu 3:
Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
- Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết.
- Sử dụng các trang phục Hình 7.2 trong trường hợp như sau:
Trang phục |
Hoàn cảnh sử dụng |
Đồng phục học sinh |
Dùng cho các bạn học sinh khi đến lớp |
Trang phục dạo phố |
Dùng khi đi chơi, đi dạo |
Trang phục công sở |
Dùng khi đi làm tại cơ quan, trụ sở, công ty. |
Trang phục thể thao |
Dùng khi luyện tập thể thao, rèn luyện sức khỏe |
- Một số loại trang phục khác mà em biết như: trang phục đi lễ chùa, trang phục đi tắm biển, trang phục đi ngủ, trang phục đi dự tiệc, …
Câu 4:
Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.
Vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn là:
- Hình 7.4a: Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt khiến người đầy đặn hơn.
- Hình 7.4b: Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, còn kẻ to sáng khiến người trở lên đầy đặn hơn.
Câu 5:
Hãy quan sát ảnh hưởng của kiểu may trang phục đến vóc dáng người mặc trong Hình 7.5.
- Kiểu may dọc theo thân áo, vừa sát cơ thể, thẳng xuống tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
- Kiểu may ngang thân áo, rộng, rút dún, xếp li, có bèo dún tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
Câu 6:
Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.
- Kiểu may vừa sát cơ thể, thẳng suông: tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
- Kiểu may rộng, rút dún, xếp li có bèo dún: tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
Câu 7:
Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi
Nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục mỗi lứa tuổi:
Lứa tuổi |
Màu sắc |
Kiểu dáng |
Người lớn tuổi |
Màu sắc trang nhã, lịch sự |
Kiểu may trang nhã, lịch sự |
Trẻ em |
Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động |
Kiểu may rộng rãi |
Thanh thiếu niên |
Hoa văn và màu sắc đa dạng |
Phù hợp nhiều kiểu may |
Câu 8:
- Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7.
- Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?
- Sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7 trên là:
Trang phục |
Màu sắc |
Kiểu dáng |
Đồng phục đi học |
Màu sắc trang nhã, lịch sự |
Kiểu dáng vừa vặn |
Trang phục đi chơi |
Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động |
Kiểu dáng thoải mái |
Trang phục lao động |
Màu tối màu |
Kiểu dáng gọn gàng, thoải mái |
- Đặc điểm của trang phục lao động giúp cho việc lao động thuận tiện và an toàn là: gọn gàng, thoải mái, chất liệu thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
Câu 9:
Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp màu sắc của trang phục?
Theo Hình 7.8 trên, có thể phối hợp màu sắc của trang phục như sau:
Hình |
Cách phối hợp màu sắc |
7.8a |
Phối hợp giữa hai màu tương phản |
7.8b |
Phối hợp giữa hai màu kế cận nhau trên vòng |
7.8c |
Phối hợp giữa các màu sắc độ khác nhau của cùng 1 màu |
7.8d |
Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác nhau |
Câu 10:
Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- Các công việc giặt, phơi quần áo được sắp xếp theo trình tự sau:
TT |
Công việc |
1 |
Phân loại quần áo |
2 |
Tẩy vết bẩn |
3 |
Vò với xà phòng |
4 |
Ngâm xà phòng |
5 |
Xả với nước |
6 |
Vắt bớt nước và phơi |
- Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi khác giặt tay ở chỗ:
TT |
Giặt máy |
Giặt tay |
1 |
Chọn mực nước và chế độ giặt phù hợp với quần áo |
Ngâm quần áo trong nước xà phòng |
2 |
Cho xà phòng và nước xả vải vào khoang giặt |
Vò với xà phòng |
3 |
Khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấy |
Xả với nước |
Câu 11:
Em hãy quan sát Hình 7.11 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Vì sao cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là?
- Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải nào trước?
- Cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là vì: Phân loại quần áo để là quân áo may bằng các loại vải khác nhau phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.
- Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải có yêu cầu nhiệt độ thập trước.
Câu 12:
Hãy quan sát tủ quần áo ở Hình 7.12 và trả lời các câu hỏi dưới đây
- Loại quần áo nào nên treo vào móc?
- Loại quần áo nào nên gấp gọn gàng?
- Những loại quần áo ít sử dụng (chỉ dùng trong những dịp đặc biệt) thì nên bảo quản bằng cách nào?
- Loại quần áo nên treo bằng móc: là những quần áo thường xuyên mặc, quần áo đi làm, áo khoác, quần áo dễ bị nhăn.
- Loại quần áo nên gấp gọn gàng: là những quần áo thường xuyên mặc, quần áo ngủ, quần áo ít bị nhăn.
- Những quần áo ít sử dụng (chỉ dùng dịp đặc biệt) nên gói trong túi nilon để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
Câu 13:
Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó.
- Những vật dụng là trang phục đó là: Khăn quàng đỏ, ba lô, cà vạt, điện thoại di động.
- Vai trò của các loại vật dụng trên là:
+ Trang phục học sinh bao: khăn quàng, ba lô
+ Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.
Câu 14:
Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?
Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với đáng người mặc như:
Hình |
Dáng người |
a |
Khiến người trở nên đầy đặn hơn |
b |
Khiến người trở lên gầy hơn, |
c |
Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn. |
d |
Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn. |
e |
Khiến người trở nên đầy đặn hơn. |
Câu 15:
Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.
Câu 16:
Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong hoàn cảnh nào?
Trang phục |
Hoàn cảnh |
a |
Lao động |
b |
Đi chơi |
c |
Đi thể thao |
d |
Đi làm văn phòng |
Câu 17:
Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục phù hợp?
Có một số quần áo như hình trên, em có thể kết hợp thành 10 bộ quần áo.
Câu 18:
Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất
Bộ 1: Áo c với chân váy g
Bộ 2: Áo e với chân váy h
Bộ 3: Áo e với quần k
Câu 19:
Câu 20:
Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?
Tủ quần áo của em đã được sắp xếp là:
- Những chiếc áo sơ mi và dễ nhăn em treo lên mắc.
- Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn.
- Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.
Câu 21:
Khi em quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình, em nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp.
Câu 22:
Hãy cho biết đâu là trang phục?
A. Quần áo
B. Mũ
C. Giày
D. Cả 3 đáp án trêm
Đáp án: D
Vì: Trang phục là quần áo và các vật dụng đi kèm.
Câu 23:
Trang phục giúp ích cho con người trong trường hợp nào?
A. Che chắn khi đi mưa
B. Chống nắng
C. Giữ ấm
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Vì: Trang phục giúp ích cho con người rất nhiều, như: làm đẹp, đi mưa, chống nóng, chống lạnh, …
Câu 24:
Trang phục đa dạng về:
A. Kiểu dáng
B. Màu sắc
C. Kiểu dáng và màu sắc
D. Rất đơn điệu
Đáp án: C
Vì: Trang phục rất đa dạng, có nhiều kiểu khác nhau với màu sắc khác nhau.
Câu 25:
Chương trình học của chúng ta có mấy cách phân loại trang phục?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Vì: trang phục phân loại gồm:
+ Theo thời tiết
+ Theo công dụng
+ Theo lứa tuổi
+ Theo giới tính
Câu 26:
Theo giới tính, trang phục chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Vì: Theo giới tính chia trang phục thành:
+ Trang phục nam
+ Trang phục nữ
Câu 27:
Trang phục nào sau đây được phân loại theo thời tiết?
A. Trang phục mùa hè
B. Đồng phục
C. Trang phục lễ hội
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Vì: đồng phục và trang phục lễ hội thuộc phân loại theo công dụng
Câu 28:
Loại trang phục nào sau đây không thuộc phân loại theo thời tiết?
A. Trang phục mùa hè
B. Trang phục mùa đông
C. Trang phục mùa thu
D. Đồng phục
Đáp án: D
Vì: đồng phục được phân loại theo công dụng.
Câu 29:
Loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi dùng cho đối tượng nào sau đây?
A. Trẻ em
B. Thanh niên
C. Người lớn tuổi
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Vì:
+ Thanh niên: thích hợp với nhiều loại vải và kiểu may, đa dạng về hoa văn và màu sắc.
+ Người lớn tuổi: chọn màu sắc, hoa văn , kiểu may trang nhã, lịch sự.
Câu 30:
Khi làm việc nơi công sở nên chọn loại trang phục như thế nào?
A. Kiểu dáng vừa vặn, màu sắc trang nhã, lịch sự.
B. Kiểu dáng thoải mái
C. Gọn gàng, thoải mái, chất liệu vải thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Vì:
+ Kiểu dáng thoải mái phù hợp với người đi chơi.
+ Gọn gàng, thoải mái, chất liệu vải thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể phù hợp với người lao động.
Câu 31:
Quy trình giặt, phơi quần áo được tiến hành theo mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Vì: Quy trình giặt, phơi quần áo gồm:
+ Bước 1: Chuẩn bị
+ Bước 2: Thực hiện
+ Bước 3: Hoàn tất.