IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Culture Corner B có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Culture Corner B có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 10 Bright B. Progress Check (Units 3-4) có đáp án

  • 161 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Does your mum wear special sale/time/clothing/salary at work?

Xem đáp án
1. clothing

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ của bạn có mặc quần áo đặc biệt tại nơi làm việc không?


Câu 2:

2. Helen decided to access/organise/raise/donate her old clothes to charity.

Xem đáp án
2. donate

Hướng dẫn dịch:

2. Helen quyết định quyên góp quần áo cũ của cô ấy cho tổ chức từ thiện.


Câu 3:

3. Bill’s school is raising money/clothes/toys/food for Oxfam this week.

Xem đáp án
3. money

Hướng dẫn dịch:

3. Trường học của Bill đang gây quỹ cho Oxfam trong tuần này.


Câu 4:

4. The organisation needs volunteers to look after stray/homeless/elderly/fair dogs.

Xem đáp án
4. stray

Hướng dẫn dịch:

4. Tổ chức cần tình nguyện viên chăm sóc chó đi lạc.


Câu 5:

5. Judy likes taking care of people; she is determined/caring/organised/inventive.

Xem đáp án
5. caring

Hướng dẫn dịch:

5. Judy thích chăm sóc mọi người; cô ấy thật chu đáo.


Câu 6:

6. Mary and Kelly are organising/making/volunteering/collecting a fundraising event.

Xem đáp án
6. organising

Hướng dẫn dịch:

6. Mary và Kelly đang tổ chức một sự kiện gây quỹ.


Câu 7:

7. Jenny likes to babysit/look after/pick up/make for working parents.

Xem đáp án
7. babysit

Hướng dẫn dịch:

7. Jenny thích trông trẻ cho bố mẹ đi làm.


Câu 8:

8. My brother is really good at fixing cars; he is a mechanic/plumber/secretary/pilot.

Xem đáp án
8. mechanic

Hướng dẫn dịch:

8. Anh/Em trai tôi giỏi sửa xe hơi; anh ấy là một thợ cơ khí.


Câu 9:

9. Now that I’m a fully qualified surgeon, I can perform/fix/make/do operations.

Xem đáp án
9. perform

Hướng dẫn dịch:

9. Giờ đây, tôi đã là một bác sĩ phẫu thuật có trình độ đầy đủ, tôi có thể thực hiện các ca phẫu thuật.


Câu 10:

10. Do pilots work/earn/wear/do a high salary?

Xem đáp án
10. earn

Hướng dẫn dịch:

10. Phi công có nhận lương cao không?


Câu 11:

11. Our class will sell second-hand cakes/money/arts/toys to help the children.

Xem đáp án
11. toys

Hướng dẫn dịch:

11. Lớp chúng ta sẽ bán đồ chơi cũ để giúp đỡ các em nhỏ.


Câu 12:

12. There’s a problem with the water pipe. Can you call a programmer/plumber/scientist/nurse?
Xem đáp án
12. plumber

Hướng dẫn dịch:

12. Có một vấn đề với đường ống nước. Bạn có thể gọi một thợ sửa ống nước?


Câu 14:

2. Make sure you __________________ your business card to as many people as you can.

Xem đáp án

2. give out

Hướng dẫn dịch:

2. Đảm bảo rằng bạn đưa danh thiếp của mình cho càng nhiều người càng tốt.


Câu 15:

3. It can be hard to __________________ when you start a new job.

Xem đáp án

3. fit in

Hướng dẫn dịch:

3. Nó có thể khó để thích nghi khi bạn bắt đầu một công việc mới.


Câu 16:

4. I’m going to __________________ my old clothes to charity shops.
Xem đáp án

4. give away

Hướng dẫn dịch:

4. Tôi sẽ tặng quần áo cũ của mình cho các cửa hàng từ thiện.


Câu 18:

2. The bus is leaving/leaves at 9:00.

Xem đáp án
2. leaves

Hướng dẫn dịch:

2. Xe buýt sẽ khởi hành lúc 9 giờ.


Câu 19:

3. She didn’t pack/hasn’t packed her bag yet.

Xem đáp án
3. hasn’t packed

Hướng dẫn dịch:

3. Cô ấy vẫn chưa đóng gói túi của mình.


Câu 20:

4. Look out! The door will hit/is going to hit you!

Xem đáp án
4. is going to hit

Hướng dẫn dịch:

4. Nhìn kìa! Cánh cửa sắp đụng bạn rồi!


Câu 21:

5. If I were/am you, I would accept the job offer.

Xem đáp án
5. were

Hướng dẫn dịch:

5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời mời làm việc này.


Câu 22:

6. We are flying/fly to Madrid on Friday.

Xem đáp án
6. are flying

Hướng dẫn dịch:

6. Chúng tôi sẽ bay tới Madrid vào thứ sáu.


Câu 23:

7. I promise I am going to call/will call you when I arrive at the hotel.

Xem đáp án
7. will call

Hướng dẫn dịch:

7. Tôi hứa tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến khách sạn.


Câu 24:

8. I think the event is raising/will raise lots of money.

Xem đáp án
8. will raise

Hướng dẫn dịch:

8. Tôi nghĩ sự kiện sẽ quyên góp được rất nhiều tiền.


Câu 25:

9. If it rains, we won’t go/wouldn’t go to the cake sale.

Xem đáp án
9. won’t go

Hướng dẫn dịch:

9. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi bán bánh.


Câu 26:

10. Judy works/has worked for the company since 2015.

Xem đáp án
10. has worked

Hướng dẫn dịch:

10. Judy đã làm việc cho công ty từ năm 2015.


Câu 27:

11. If I have/had difficulty with the exercises, I’d ask the teacher for help.

Xem đáp án
11. had

Hướng dẫn dịch:

11. Nếu tôi gặp khó khăn với các bài tập, tôi sẽ nhờ giáo viên giúp đỡ.


Câu 28:

12. Brian has been/gone to London. He’ll be back in a week.
Xem đáp án
12. gone

Hướng dẫn dịch:

12. Brian đã đến London. Anh ấy sẽ trở lại sau một tuần.


Câu 29:

Put the dialogue in the correct order. (Đặt lời thoại theo đúng thứ tự.)

□ She’s a plumber. How about your sister?

□ Hey! What’s up?

□ Yeah, so does my sister.

□ What does she do?

□ I couldn’t agree more.

□ My sister is a nursery teacher. She really enjoys her job.

□ I think it’s good that women work.

□ I’m waiting for my sister.

Xem đáp án

4-1-6-3-8-5-7-2

Hướng dẫn dịch:

A: Ê! Làm gì vậy?

B: Tớ đang đợi chị tớ.

A: Chị cậu làm nghề gì vậy?

B: Chị ấy là một thợ sửa ống nước. Còn chị cậu thì sao?

A: Chị tớ là một giáo viên mầm non. Chị ấy rất yêu thích công việc của mình.

B: Đúng vậy, chị tớ cũng thế.

A: Tớ nghĩ việc phụ nữ làm việc thật tuyệt.

B: Tớ hoàn toàn đồng ý luôn.


Câu 32:

3. Patrice went back to university to learn to be a mechanic.       _____

Xem đáp án

3. F

Hướng dẫn dịch:

3. Patrice quay lại trường đại học để học trở thành một thợ cơ khí.


Câu 33:

4. No men work in Patrice’s repair shop.                                     _____

Xem đáp án

4. T

Hướng dẫn dịch:

4. Không có người đàn ông nào làm việc trong cửa hàng sửa chữa của Patrice.


Câu 34:

5. Patrice teaches women how to look after their cars.                 _____
Xem đáp án

5. T

Hướng dẫn dịch:

5. Patrice dạy phụ nữ cách chăm sóc xe hơi của họ.


Câu 35:

Listen to a presentation about a charity and complete the note. (Nghe một bài thuyết trình về một tổ chức từ thiện và hoàn thành ghi chú.)

Barnando’s

Founder: 1) _____________ Barnando

Started: 2) _____________

Activities: support teens, protect young children, help 3) _____________ education

Number of children helped in 2018–2019: 4) _____________

Money raised from: 5) _____________ , events and donations

Audio 2.18

Nội dung bài nghe:

Kelly: Hi, Jane. Do you want to come and help me raise money for Barnado’s?

Jane: Barnando’s? What’s that?

Kelly: It’s a charity that does some amazing things to help children and young people.

Jane: Cool! Really?

Kelly: Yes. It’s called Barnando’s because a man called Thomas John Barnando founded it. He was from Ireland and he came to London to train as a doctor. When he saw homeless and sick children in London, he decided to do something to help. It’s a very old charity.

Jane: When did it start?

Kelly: In 1867 and it still helps children to this day!

Jane: Wow! That is old! So, what sort of things do they do today?

Kelly: The charity supports teens, protects young children and helps provide education.

Jane: That’s fantastic. It sounds like they really make a difference.

Kelly: You bet! In 2018–2019 they helped 300,000 kids!

Jane: Incredible! Actually, I think I saw a shop in the high street called Barnando’s.

Kelly: That’s right! Barnando’s is an NGO, so they have to raise money themselves. They do this with charity shops, events and donations. So, what do you say? Do you want to come to the charity event tomorrow?

Jane: Absolutely! I’d love to help!

Hướng dẫn dịch:

Kelly: Xin chào, Jane. Bạn có muốn đến giúp tôi gây quỹ cho Barnado’s không?

Jane: Barnando’s? Đó là cái gì vậy?

Kelly: Đó là một tổ chức từ thiện thực hiện một số điều tuyệt vời để giúp đỡ trẻ em và thanh niên.

Jane: Tuyệt! Thật không vậy?

Kelly: Đúng vậy. Nó được gọi là Barnando’s bởi vì một người tên là Thomas John Barnando đã thành lập nó. Anh ấy đến từ Ireland và anh đến Luân Đôn để đào tạo trở thành một bác sĩ. Khi nhìn thấy những đứa trẻ vô gia cư và bệnh tật ở Luân Đôn, anh ấy quyết định làm điều gì đó để giúp đỡ. Đó là một tổ chức từ thiện rất lâu đời.

Jane: Tổ chức bắt đầu từ khi nào vậy?

Kelly: Vào năm 1867 và tổ chức vẫn giúp ích cho trẻ em cho đến ngày nay!

Jane: Ôi! Lâu đời thật đấy! Vậy ngày nay họ làm những việc gì?

Kelly: Tổ chức từ thiện hỗ trợ thanh thiếu niên, bảo vệ trẻ nhỏ và giúp cung cấp giáo dục.

Jane: Thật tuyệt. Có vẻ như họ thực sự tạo ra sự khác biệt.

Kelly: Đúng đấy! Trong năm 2018–2019, họ đã giúp 300 000 trẻ em!

Jane: Không thể tin được! Trên thực tế, tôi nghĩ rằng tôi đã nhìn thấy một cửa hàng ở đại lộ tên là Barnando’s.

Kelly: Đúng vậy! Barnando’s là một tổ chức phi chính phủ nên họ phải tự huy động tiền. Họ gây quỹ với các cửa hàng từ thiện, các sự kiện và việc quyên góp. Vậy bạn thì sao? Bạn có muốn đến tham dự buổi từ thiện vào ngày mai không?)

Jane: Chắc chắn rồi! Tôi rất muốn giúp đỡ!

Xem đáp án

1. Thomas John

2. 1867

3. provide

4. 300 000

5. charity shops

Hướng dẫn dịch:

Barnando’s

Người thành lập: 1) Thomas John Barnando

Bắt đầu: 2) 1867

Các hoạt động: giúp đỡ thiếu niên, bảo vệ trẻ nhỏ, giúp đỡ cung cấp giáo dục

Số lượng trẻ em được giúp đỡ năm 2018 -2019: 4) 300 000

Tiền được quyên góp từ: 5) các cửa hàng từ thiện , các sự kiện và việc quyên góp


Câu 36:

Write a paragraph (about 120–150 words) expressing your opinion on the topic: (Viết đoạn văn (khoảng 120–150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về chủ đề: )

Should students participate in community service activities in their free time?

Xem đáp án

Should students participate in community service activities in their free time?

In my opinion, students should participate in community service activities for many reasons. Firstly, these activities teach them how important it is to help others. For example, when high school students give the old and poor a hand, they sympathise with them and also realise how lucky they are. Secondly, participating in voluntary programmes is also a very effective way for students to gain life skills, such as communication, problem solving, teamwork and time management. For instance, to prepare for a voluntary event, they have to learn how to work better in teams, such as setting up activities, giving jobs to the volunteers and interacting with others. For those reasons, I believe that students should spend their free time taking part in community service activities.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh có nên tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng trong thời gian rảnh không?

Theo quan điểm của tôi, học sinh nên tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng vì nhiều lý do. Thứ nhất, những hoạt động này dạy họ tầm quan trọng của việc giúp đỡ người khác. Ví dụ, khi học sinh trung học giúp đỡ người già và người nghèo, họ cảm thông với họ và cũng nhận ra mình may mắn biết bao. Thứ hai, tham gia các chương trình tình nguyện cũng là một cách rất hiệu quả để học sinh có được các kỹ năng sống, chẳng hạn như giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và quản lý thời gian. Ví dụ, để chuẩn bị cho một sự kiện tình nguyện, họ phải học cách làm việc nhóm tốt hơn, chẳng hạn như thiết lập các hoạt động, giao việc cho các tình nguyện viên và tương tác với những người khác. Với những lý do đó, tôi tin rằng học sinh nên dành thời gian rảnh rỗi để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng.


Bắt đầu thi ngay