Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 5 5b. Grammar có đáp án
-
499 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Study the examples and identify the verb forms in bold. (Nghiên cứu các ví dụ và xác định các dạng động từ in đậm.)
• She agreed to come to join us in the clean-up day.
• Mum made us take the magazines to the recycling centre.
• I can’t stand people throwing litter on the streets.
- to come: to-infinitive
- take: bare infinitive
- throwing: gerund
Hướng dẫn dịch:
- đến: động từ nguyên mẫu có “to”
- mang: động từ nguyên mẫu không có “to”
- vứt: danh động từ
Câu 2:
Put the verbs under the correct headings. (Đặt các động từ dưới các đề mục đúng.)
• plan • can’t help • let • hate • like • would like
• prefer • want • agree • need • would prefer
• would rather • had better • don’t mind • deny
• finish • can’t stand • enjoy • promise • expect
V + gerund |
V + to-infinitive |
V + bare infinitive |
can’t help |
plan |
let |
V + gerund |
V + to-infinitive |
V + bare infinitive |
can’t help hate like prefer don’t mind deny finish enjoy can’t stand |
plan would like prefer want agree would prefer need promise expect hate like |
let would rather had better
|
Hướng dẫn dịch:
Động từ + V-ing |
Động từ + - to V |
Động từ + V nguyên mẫu |
không chịu được ghét thích thích hơn không phiền phủ nhận hoàn thành tận hưởng không chịu được |
kế hoạch thích thích hơn muốn đồng ý thích hơn cần hứa mong đợi ghét thích |
để thích hơn nên
|
Câu 3:
Choose the correct verb form. (Chọn dạng động từ đúng.)
1. Would you rather go/going swimming instead of taking part in the park clean-up today?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có muốn đi bơi thay vì tham gia ngày hội dọn dẹp ở công viên ngày hôm nay không?
Câu 4:
2. I need you to take/taking these boxes to the recycling centre.
Hướng dẫn dịch:
2. Tôi cần bạn mang những hộp này đến trung tâm tái chế.
Câu 5:
3. He denied to drop/dropping litter in the school playground, and I believe him.
Hướng dẫn dịch:
3. Anh ấy phủ nhận việc vứt rác bừa bãi trong sân chơi ở trường, và tôi tin anh ấy.
Câu 6:
4. I like work/working at the local animal centre.
Hướng dẫn dịch:
4. Tôi thích làm việc tại trung tâm động vật địa phương.
Câu 7:
5. You’d better ask/to ask for permission to feed the animals.
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn nên xin phép để cho động vật ăn.
Câu 8:
6. We agreed participate/to participate in the clean-up day.
Hướng dẫn dịch:
6. Chúng tôi đồng ý tham gia vào ngày hội dọn dẹp.
Câu 9:
7. Christine enjoys using/to use public transport.
Hướng dẫn dịch:
7. Christine thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
Câu 10:
Hướng dẫn dịch:
8. Cô ấy muốn thử thực phẩm hữu cơ.
Câu 11:
Put the verbs in brackets into the correct to-infinitive, bare infinitive or -ing form. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng chính xác của to-infinitive, bare infinitive hoặc -ing.)
1. A: Joe, let me _______________________ (help) you plant the flowers!
B: Cool! Don’t you mind _______________________ (cut) the grass?
1. help/cutting
Hướng dẫn dịch:
1. A: Joe, hãy để tớ giúp cậu trồng hoa!
B: Tuyệt! Cậu có phiền khi cắt cỏ không?
Câu 12:
2. A: Would you prefer _____________________ (walk) or _____________________ (take) the train to work?
B: I prefer ______________________ (cycle) to work.
2. to walk - to take/to cycle - cycling
Hướng dẫn dịch:
2. A: Bạn thích đi bộ hay đi tàu đến nơi làm việc?
B: Tớ thích đạp xe đến nơi làm việc hơn.
Câu 13:
3. A: Do you want _______________________ (come) to our school’s environment day event?
B: I can’t. I promised ___________________________ (take) my brother to football practice.
3. to come/to take
Hướng dẫn dịch:
3. A: Cậu có muốn tham dự sự kiện ngày môi trường của trường mình không?
B: Tớ không thể đi rồi. Tớ đã hứa sẽ đưa em trai tớ đi tập bóng đá.
Câu 14:
4. A: They agreed _______________________ (have) a greenhouse in our school.
B: Yes! They expect it ___________________________ (be) ready by the end of next week.
4. to have/to be
Hướng dẫn dịch:
4. A: Họ đồng ý xây một nhà kính trong trường học của chúng mình.
B: Đúng vậy! Họ hy vọng nó sẽ hoạt động vào cuối tuần sau.
Câu 15:
Read the examples then put the verbs in brackets into the correct to-infinitive or -ing form. Explain the difference in meaning. (Đọc các ví dụ sau đó đặt các động từ trong ngoặc ở dạng chính xác to V hoặc -ing. Giải thích sự khác biệt về nghĩa.)
1. Don’t forget _________________ (buy) eco-friendly toothpaste.
1. to buy
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng quên mua kem đánh răng thân thiện với môi trường.
Câu 16:
2. He’ll never forget _________________ (rescue) the baby turtles.
2. rescuing
Hướng dẫn dịch:
2. Anh ấy sẽ không bao giờ quên việc đã giải cứu những chú rùa con.
Câu 17:
3. He stopped _________________ (ask) for directions to the park.
3. to ask
Hướng dẫn dịch:
3. Anh ấy dừng lại để hỏi đường đến công viên.
Câu 18:
4. Stop _________________ (print) all your emails!
4. printing
Hướng dẫn dịch:
4. Ngừng hẳn việc in tất cả các email của bạn đi!
Câu 19:
5. I’ll always remember _________________ (volunteer) with the charity in Africa.
5. volunteering
Hướng dẫn dịch:
5. Tôi sẽ luôn ghi nhớ việc đã tham gia tình nguyện với tổ chức từ thiện ở Châu Phi.
Câu 20:
6. to tell
Hướng dẫn dịch:
6. Nhớ phải kể với Jack về ngày hội dọn dẹp.
Câu 21:
Read the sentences (1–3) and complete the rules (a–c) with the words in bold. (Đọc các câu (1–3) và hoàn thành các nguyên tắc (a – c) với các từ in đậm.)
1. A vacuum cleaner is a machine which/that we use to vacuum the carpets.
2. He’s the man whose sister eats organic food.
3. Sue is the girl who/that works at the local animal shelter.
We use:
a. _____________________ to refer to people.
b. _____________________ to refer to things.
c. _____________________ to refer to possession.
a. who/that
b. which/that
c. whose
Hướng dẫn dịch:
1. Máy hút bụi là một loại máy mà chúng ta sử dụng để hút bụi các tấm thảm.
2. Anh ấy là người có chị gái ăn thực phẩm hữu cơ.
3. Sue là cô gái làm việc tại trại động vật địa phương.
a. who/that để đề cập con người.
b. which/that để đề cập đồ vật
c. whose để đề cập sự sở hữu.
Câu 22:
Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. Kate is the woman whose/who is a member of a wildlife group.
Hướng dẫn dịch:
1. Kate là người phụ nữ làm thành viên của một nhóm về động vật hoang dã.
Câu 23:
2. John’s the boy who/whose dad cycles to work.
Hướng dẫn dịch:
2. John là cậu bé có bố đi xe đạp đến chỗ làm.
Câu 24:
3. This is the greenhouse which/who they built last month.
Hướng dẫn dịch:
3. Đây là nhà kính mà họ đã xây dựng vào tháng trước.
Câu 25:
Hướng dẫn dịch:
4. Đây là những đôi ủng mà chúng ta sẽ mang trong ngày hội dọn dẹp.
Câu 26:
Fill in each gap with who, which, that or whose. Which clauses are defining (D)? Which are non-defining (ND)? Use commas where necessary. (Điền vào mỗi chỗ trống với who, which, that hoặc whose. Mệnh đề nào xác định (D)? Mệnh đề nào không xác định (ND)? Sử dụng dấu phẩy nếu cần thiết.)
1. My car, _____ I bought last week, is eco-friendly. ____
Hướng dẫn dịch:
1. Chiếc xe hơi của tôi, cái mà tôi đã mua vào tuần trước, thì thân thiện với môi trường.
Câu 27:
2. The woman ____________ started the Environment Club is my geography teacher.
Hướng dẫn dịch:
2. Người phụ nữ thành lập Câu lạc bộ Môi trường là giáo viên địa lý của tôi.
Câu 28:
3. The bin ____________ is in our garden is for compost.
Hướng dẫn dịch:
3. Thùng ở trong vườn của chúng tôi dùng để làm phân hữu cơ.
Câu 29:
4. Cindy ____________ parents are environmentalists is studying Environmental Science.
Hướng dẫn dịch:
4. Cindy, người có bố mẹ là những nhà môi trường, đang theo học ngành Khoa học Môi trường.
Câu 30:
5. This shirt ____________ is my favourite is organic cotton.
Hướng dẫn dịch:
5. Chiếc áo này, cái mà tôi thích nhất, thì làm bằng vải cotton hữu cơ.
Câu 31:
6. That’s the girl ____________ brother works at the animal shelter.
Hướng dẫn dịch:
6. Đó là cô gái có anh trai làm việc tại trại động vật.
Câu 32:
Hướng dẫn dịch:
7. Người đàn ông vừa mới bước vào tòa nhà là chủ nhân của cái nhà kính.
Câu 33:
Complete the sentences using the words in bold. (Hoàn thành các câu có sử dụng các từ in đậm.)
1. Pass me the leaflets. We printed them yesterday. (WHICH)
-> Pass me the leaflets _______________________________ yesterday.
1. Pass me the leaflets which we printed yesterday.
Hướng dẫn dịch:
1. Đưa cho tớ tờ rơi mà chúng ta đã in ngày hôm qua với.
Câu 34:
2. Linda usually organises the meeting. She’s on holiday this week. (WHO)
-> Linda, _______________________________, is on holiday this week.
2. Linda, who usually organises the meeting, is on holiday this week.
Hướng dẫn dịch:
2. Linda, người thường tổ chức cuộc họp, đang đi nghỉ vào tuần này.
Câu 35:
3. This is Mr Jones. His wife works in the recycling centre. (WHOSE)
-> This is Mr Jones, _______________________________ the recycling centre.
3. This is Mr Jones, whose wife works in the recycling centre.
Hướng dẫn dịch:
3. Đây là anh Jones, người có vợ làm việc trong trung tâm tái chế.
Câu 36:
4. Where is the environmental magazine? John brought it last Friday. (THAT)
-> Where’s the _______________________________ last Friday?
4. Where’s the environmental magazine that John bought last Friday?
Hướng dẫn dịch:
4. Tạp chí về môi trường mà John đã mua vào thứ sáu tuần trước ở đâu vậy?
Câu 37:
Complete the sentences so that they are true for you. Tell your partner. (Hoàn thành các câu để chúng đúng với bạn. Kể nó với người bạn của bạn.)
1. I like people _________________________________________ .
1. I like people who are funny.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích những người vui nhộn.
Câu 38:
2. This is my friend, _____________________________________ .
2. This is my friend, who loves participating in environmental protection activities.
Hướng dẫn dịch:
2. Đây là bạn của tôi, người rất thích tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
Câu 39:
3. I would rather use public transport ________________________ .
3. I would rather use public transport which/that is good to the environment.
Hướng dẫn dịch:
3. Tôi thích sử dụng các phương tiện công cộng có lợi cho môi trường.
Câu 40:
4. I’m looking for a person ________________________________
4. I’m looking for a person who wears red glasses.
Hướng dẫn dịch:
4. Tôi đang tìm một người đeo kính màu đỏ.