Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 3 Everyday English trang 51 có đáp án
-
553 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
The sentences below are from a dialogue between a ticket clerk (TC) and a customer (C). Who says each sentence? (Các câu dưới đây từ đoạn hội thoại giữa nhân viên bán vé và khách hàng. Ai là người nói ở mỗi câu?)
Is that for the 2:30 p.m performance or the 7:30 p.m? - TC
Can I have the ones next to the aisle, please? - C
They’re £45 each, so that’s £90, please. - TC
Cash, please. - C
Hướng dẫn dịch:
Đó là cho buổi biểu diễn lúc 2:30 chiều hay 7:30 tối?
Tôi có thể đặt chỗ gần lối đi không?
Mỗi vé 45 pound, tổng là 90 pound ạ.
Thanh toán bằng tiền mặt, làm ơn.
Câu 2:
Complete the dialogue with the sentences (A-E) in the list. Listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu (A-E) trong danh sách. Nghe và kiểm tra.)
1. C |
2. E |
3. A |
4. B |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
Clerk: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Alice: Tôi muốn hai vé cho vở “The Phantom of the Opera” thứ sáu này.
Clerk: Đó cho là cho buổi biểu diễn lúc 2:30 chiều hay 7:30 tối ạ?
Alice: Buổi biểu diễn muộn.
Clerk: Để tôi xem … Thật xin lỗi, nhưng vé đã bán hết rồi.
Alice: Tôi hiểu. Thế còn buổi vào lúc 2:30 chiều thì sao?
Clerk: Để tôi kiểm tra. Vâng, vẫn còn 4 chỗ; hai ở phía sau và hai ở giữa cạnh lối đi, dãy M.
Alice: Tôi có thể đặt chỗ cạnh lối đi không?
Clerk: Chắc chắn rồi.
Alice: Vé bao nhiêu tiền vậy?
Clerk: Mỗi vé 40 pound, tổng là 90 pound ạ. Quý khách muốn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ?
Alice: Tiền mặt, làm ơn.
Clerk: Vâng. Vé của bạn đây. Chúc quý khách xem vui vẻ!
Câu 3:
Alice is going to watch “The Phantom of the Opera”. She gets tickets for the 2:30 p.m. performance. Her seats are in the middle next to the aisle, in row M.
Hướng dẫn dịch:
Alice định xem vở “The Phantom of the Opera”. Cô ấy mua vé cho buổi biểu diễn 2:30 chiều. Ghế của cô ấy ở giữa cạnh lối đi, dãy M.
Câu 4:
Imagine you want to attend the performance in the poster. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 1. (Tưởng tượng bạn muốn tham dự một buổi biểu diễn trong áp phích. Đóng vai như đoạn hội thoại ở bài 1.)
A: Good morning. How can I help you?
B: I’d like two tickets for this Saturday for “School of Rock”, please.
A: Is that for the 4:00 p.m performance or the 8:00 p.m?
B: The later show, please.
A. Clerk: Let me see … . I’m sorry, but it’s sold out.
Alice: I see. What about the one at 4:00 p.m., then?
Clerk: Let me check. Yes, there are just four seats left; two at the front and two in the middle next to the aisle, row L.
Alice: Can I have the ones at the front, please?
Clerk: Certainly.
Alice: How much are the tickets?
Clerk: They’re £50 each, so that’s £100, please. Will you pay in cash or by card?
Alice: Card, please.
Clerk: OK. Here are your tickets. Enjoy the show!
Hướng dẫn dịch:
Clerk: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Alice: Tôi muốn hai vé cho vở “School of Rock” thứ bảy này.
Clerk: Đó cho là cho buổi biểu diễn lúc 4:00 chiều hay 8:00 tối ạ?
Alice: Buổi biểu diễn muộn.
Clerk: Để tôi xem … .Thật xin lỗi, nhưng vé đã bán hết rồi.
Alice: Tôi hiểu. Thế còn buổi vào lúc 4:00 chiều thì sao?
Clerk: Để tôi kiểm tra. Vâng, vẫn còn 4 chỗ; hai ở phía trước và hai ở giữa cạnh lối đi, dãy L.
Alice: Tôi có thể đặt chỗ cạnh lối đi không?
Clerk: Chắc chắn rồi.
Alice: Vé bao nhiêu tiền vậy?
Clerk: Mỗi vé 50 pound, tổng là 100 pound ạ. Quý khách muốn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ?
Alice: Thẻ, làm ơn.
Clerk: Vâng. Vé của bạn đây. Chúc quý khách xem vui vẻ!