Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Unit 4 Writing có đáp án
-
608 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
These following verbs are in the reading text on page 47. Write the base form of each verb, then complete the rule. (Những động từ sau đây trong bài đọc ở trang 47. Viết dạng nguyên thể của mỗi động từ, sau đó hoàn thành quy tắc.)
1. be |
2. work |
3. receive |
4. carry |
Rule 1: was/were |
Rule 2: -ed |
Hướng dẫn dịch:
Dạng nguyên thể |
be (thì, là) |
work (làm) |
receive (nhận) |
carry (mang) |
Thì quá khứ đơn |
was/were (thì, là) |
worked (đã làm) |
received (đã nhận) |
carried (đã mang) |
Quy tắc: Dạng quá khứ của to be là was/were. Đối với dạng của những động từ thường ở thì quá khứ đơn, chúng ta thêm -ed vào dạng nguyên thể.
Câu 2:
Complete the dialogue, using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc hội thoại, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. used |
2. were |
3. stayed |
4. watched |
5. called |
6. talked |
7. were |
8. was |
9. used |
10. was |
11. checked |
12. wasn’t |
Hướng dẫn dịch:
LUCY Ồ, không!
QUANG Có chuyện gì vậy?
LUCY Điện thoại của tôi. Tôi không thể tìm thấy nó bây giờ. Tôi vừa sử dụng nó sáng nay!
QUANG OK, bình tĩnh. Bạn ở đâu sáng nay?
LUCY Tôi ở nhà và xem tin tức. Sau đó anh họ tôi gọi, vì vậy tôi nói chuyện với anh ấy qua điện thoại, trong khoảng 10 phút.
QUANG Vì vậy, bạn đã ở trong phòng khách?
LUCY Đúng vậy. Nhưng sau đó, khi tôi ở trong nhà bếp, tôi cũng sử dụng điện thoại để xem cách nấu gà.
QUANG Vậy là điện thoại của bạn ở với bạn vào giờ ăn trưa?
LUCY Thực sự thì tôi không thể nhớ. Nhưng sau bữa trưa tôi kiểm tra nhà bếp và
bàn ăn. Nó không có ở đó!
QUANG Chờ một chút! Để tôi gọi bạn.
LUCY Nó đang đổ chuông! Ôi nhìn kìa! Nó nằm trong tủ!
Câu 3:
Put the words in order to make sentences. Put the verbs in the past simple. (Sắp xếp từ để tạo thành câu. Để động từ ở dạng quá khứ đơn.)
1. Linh’s mother studied accounting at university.
2. She finished her degree in 2000.
3. She worked at a highschool in Đà Lạt city.
4. She lived in Đà Lạt city for three years.
5. She liked Đà Lạt city very much.
6. Linh’s mum married her dad in 2004.
7. Her family moved to Hồ Chí Minh city in 2010.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ Linh đã học kế toán tại trường đại học.
2. Cô ấy hoàn thành bằng cấp của mình vào năm 2000.
3. Cô ấy làm việc tại một trường cấp 3 ở thành phố Đà Lạt.
4. Cô ấy sống ở thành phố Đà Lạt được ba năm.
5. Cô ấy rất thích thành phố Đà Lạt.
6. Mẹ Linh kết hôn với bố cô ấy năm 2004.
7. Gia đình cô chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2010.