Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Unit check trang 54 có đáp án
-
605 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentences with the past simple form of the words in the box. (Hoàn thành câu với thì dạng thì quá khứ đơn của từ trong ô.)
1. had, were |
2. saw, took |
3. ran, fell |
4. got, gave |
5. wrote, forgot |
6. went, ate, drank |
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần trước chúng tôi có một chuyến đi đến Sa Pa, chú tôi và các con trai của chú ấy đi với chúng tôi.
2. Chúng tôi đã ngắm một số địa điểm đẹp và chụp rất nhiều ảnh.
3. Cô gái nhỏ chạy quá nhanh và cô ấy đã bị ngã.
4. Tôi nhận được một số món quà tốt trong sinh nhật trước của tôi. Cha mẹ tôi tặng cho tôi một chiếc xe đạp!
5. Tôi đã viết email cho bạn tôi nhưng tôi đã quên gửi nó!
6. Tôi và bạn bè đến một quán ăn nhanh vào tối qua. Chúng tôi ăn một chiếc bánh pizza và uống sữa lắc.
Câu 2:
There are two mistakes in each sentence. Find and correct the mistakes. (Có hai lỗi trong mỗi câu. Tìm và sửa lại lỗi.)
1. was → were/ didn’t played → didn’t play
2. was → were/ Were → Did
3. was → did/ last → bỏ
4. did → didn’t/ forgetted → forgot
5. seed → saw/ did → didn’t
6. were → did/ not finish → didn’t finish
Hướng dẫn dịch:
1. Chiều Chủ nhật tuần trước, chúng tôi bận vì vậy chúng tôi đã không chơi trò chơi trên máy tính.
2. Có năm quả chuối ở đây sáng nay. Bạn đã ăn tất cả chúng chưa?
3. Bạn đã mặc gì đến bữa tiệc tối hôm qua?
4. Ồ không, tại sao bạn lại không nói với tôi sớm hơn? Tôi đã quên xem trận bóng đêm qua.
5. Cách đây vài ngày, tôi đã thấy Lucy trước nhà cô ấy, nhưng tôi quên nói lời chào với cô ấy.
6. Bạn đã làm gì cả ngày hôm qua? Bạn không hoàn thành tất cả bài tập về nhà của mình!
Câu 3:
Complete the questions for the given answers. (Hoàn thành câu hỏi với những câu trả lời đã cho.)
1. did you go
2. did Mary buy
3. happened
4. gave John
5. apples were there
6. did you meet
7. was the film
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao bạn đến thư viện cuối tuần trước?
→ Vì tôi muốn tìm một số cuốn sách mới để đọc.
2. Mary mua những cây bút màu mới ở đâu?
→ Mary đã mua chúng từ cửa hàng mới.
3. Chuyện gì đã xảy ra với anh trai của bạn ngày hôm qua?
→ Anh ấy bị ngã xe đạp.
4. Ai đã tặng John bộ sưu tập tem?
→ Tôi đã tặng nó cho John. Đó là món quà sinh nhật của anh ấy.
5. Có bao nhiêu quả táo trong tủ lạnh?
→ Chỉ có ba quả táo.
6. Bạn gặp Minh Anh khi nào?
→ Tôi gặp cô ấy trong câu lạc bộ nhiếp ảnh.
7. Bộ phim thế nào?
→ Phim vui nhưng kết thúc buồn.
Câu 4:
Complete the puzzle. (Hoàn thành câu đố.)
Across
2. strength |
3. astronaut |
6. writer |
7. intelligence |
Down
1. creativity |
3. award |
4. skills |
5. statue |
8. inventor |
Hướng dẫn dịch:
Ngang
2. Chơi thể thao thường xuyên làm tăng sức mạnh của bạn.
3. Em gái tôi thích không gian. Cô ấy có một tấm áp phích lớn của phi hành gia nổi tiếng Valentina Tereshkova trong phòng ngủ của cô ấy.
6. Chú tôi là một nhà văn. Nếu bạn đến một hiệu sách, bạn có thể mua sách của chú ấy.
7. Trí thông minh của Bill thật tuyệt vời. Anh ấy có thể giải các bài toán phức tạp mặc dù mới 7 tuổi.
Dọc
1. Học cách vẽ giúp trẻ em phát triển khả năng sáng tạo của mình.
3. Anh ấy đã nhận được một giải thưởng cho phát minh của mình.
4. Bạn cần rất nhiều kĩ năng để trở thành một nghệ sĩ dương cầm trong buổi hòa nhạc.
5. Có một bức tượng đẹp ở cổng vào của viện bảo tàng.
8. Tôi nghĩ tôi có thể là một nhà phát minh. Tôi có rất nhiều ý tưởng cho máy móc và thiết bị mới.