Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Unit 4 Grammar trang 50 có đáp án
-
603 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Look at the example from the article. Find the past tense of other verbs and write them in the table. (Nhìn vào ví dụ từ bài báo. Tìm thì quá khứ đơn của những động từ và viết chúng vào bảng.)
1. make (làm) |
made (đã làm) |
5. get (nhận) |
got (đã nhận) |
2. come (đến) |
came (đã đến) |
6. sell (bán) |
sold (đã bán) |
3. find (tìm) |
found (đã tìm) |
7. win (thắng) |
won (đã thắng) |
Câu 2:
Complete the text. Use the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
1. was |
2. began |
3. bought |
4. thought |
5. became |
6. spent |
7. saw |
8. found |
9. wrote |
10. had |
Hướng dẫn dịch:
Alma Deutscher là một nhà soạn nhạc người Anh, nghệ sĩ piano và nghệ sĩ vĩ cầm. Cô ấy sinh năm 2005. Cô bắt đầu chơi piano khi hai tuổi. Vào ngày sinh nhật thứ ba của cô ấy, cha cô ấy đã mua cho cô ấy một cây vĩ cầm nhỏ như một món đồ chơi. Ông ấy đã nghĩ rằng của con gái ông ấy sẽ vứt bỏ đồ chơi sau nửa ngày. Tuy nhiên, cô trở nên rất vui mừng và dành cả ngày để cố gắng chơi nó. Bố cô ấy đã thấy điều này, vì vậy ông ấy đã tìm cho cô ấy một giáo viên dạy vĩ cầm. Alma đã viết bản sonata piano đầu tiên vào năm 5 tuổi và một buổi hòa nhạc violin và dàn nhạc lúc 9 tuổi. Lúc 10 tuổi, cô ấy đã có bản opera thời lượng đầy đủ đầu tiên, Cinderella.
Câu 3:
Choose the correct answers to the questions. Use the text on page 50 to help you. Then choose the correct words to complete the rule. (Chọn những câu trả lời đúng cho những câu hỏi. Sử dụng đoạn văn ở trang 50 để giúp bạn.)
1 – a |
2 – b |
Rule 1: base |
Rule 2: the same |
Rule 3: did |
Hướng dẫn dịch:
1. Mikaila đã viết công thức nước chanh của cô ấy đúng không?
a. Không. Cô ấy đã sử dụng công thức của bà cố cô ấy.
2. Krtin đã nhận được giải thưởng cho công trình về ung thư vú của anh ấy khi nào?
b. Khi anh ấy 17 tuổi.
Quy tắc: Để đặt câu phủ định ở thì quá khứ đơn, chúng ta sử dụng didn’t (did not) + thể nguyên thể của động từ.
Nó giống với cả những động từ thường và bất quy tắc.
Để hình thành những câu hỏi thì quá khứ đơn. Chúng ta sử dụng did + chủ ngữ + dạng nguyên thể của động từ.
Câu 4:
Put the verbs in the correct form to complete the dialogues. (Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành cuộc hội thoại.)
1. were; went; didn’t have
2. did... see; didn’t see
3. did... feel; didn’t like; didn’t play
4. did...buy; didn’t buy; lent
5. didn’t... come; had
6. did... go; got
Hướng dẫn dịch:
1 A Thứ bảy tuần trước bạn ở đâu?
B Tôi đã đến nhà hàng mới. Nhưng họ không có món ăn yêu thích của tôi.
2 A Bạn xem gì ở sở thú vài ngày trước? (hiểu)
B Một số động vật thực sự tuyệt vời! Nhưng tôi không thấy bất kỳ con cá sấu nào.
3 A Bạn đã cảm thấy thế nào trận đấu bóng đá ngày hôm qua? (cảm thấy)
B Tôi không thích nó. Nó chậm và một số cầu thủ không chơi tốt.
4 A Tôi đang tìm cuốn sách cũ này. Bạn mua nó ở đâu vậy? (mua)
B Tôi không mua nó. Anh họ của tôi nó cho tôi mượn.
5 A Tại sao bạn không đến bữa tiệc sinh nhật của tôi cuối tuần trước?
B Tôi xin lỗi. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà.
6 A Đêm qua bạn có đi ngủ sớm không?
B Không. Đó là lý do tại sao tôi dậy muộn sáng nay.