Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Review units 3&4 trang 56 có đáp án
-
599 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to Susie and Jack and circle the correct answers (A, B or C). (Nghe Susie và Jack và khoanh vào những đáp án đúng (A, B hoặc C.)
Audio 1.41
1 – C |
2 – B |
3 – A |
Hướng dẫn dịch:
1. Đối với bữa sáng, Susie không muốn ...
A. nước cam.
B. ngũ cốc.
C. quả trứng.
2. Susie về nhà lúc ...
A. mười một giờ.
B. mười hai giờ.
C. một giờ.
3. Susie muốn đọc ...
A. một email.
B. báo.
C. máy tính bảng
Nội dung bài nghe:
Susie Morning, Jack.
Jack Morning, Susie. Would you like something for breakfast?
Susie Yes, please. Umm ... I’d like some orange juice, please.
Jack And eggs?
Susie No, just juice and cereal – oh, and some yoghurt.
Jack OK. Here you are. Tea?
Susie No thanks – but I’d really like a cup of coffee!
Jack So, was last night good?
Susie Oh yes. The party was fantastic.
Jack You were home late.
Susie I know. The party finished very late ... eleven o’clock. So I was home at twelve o’clock. I’m very tired!
Jack Me too. I worked a lot. I worked from six o’clock until eleven o’clock. But I finished it! I’m very happy about it.
Susie That’s great, Jack. Good for you. You always work very hard.
Jack Hmmm ... not always, no. Sometimes!
Susie Hmm, this coffee’s good. Oh look – it’s raining.
Jack Yes, and it’s very cold too.
Susie That’s right. Oh, Jack. Can I ask you a question?
Jack Of course.
Susie Can I borrow your tablet? I want to see if I’ve got any emails.
Jack Yes, no problem.
Susie Thanks.
Jack I need to go now, I mustn’t be late for work.
Susie OK, Jack. See you later. Bye!
Susie Chào buổi sáng, Jack.
Jack Chào buổi sáng, Susie. Bạn có muốn món gì cho bữa sáng?
Susie Vâng. Umm ... Tôi muốn uống một ít nước cam, làm ơn.
Jack Và những quả trứng?
Susie Không, chỉ nước trái cây và ngũ cốc - ồ, và một ít sữa chua.
Jack OK. Của bạn đây. Trà?
Susie Không, cảm ơn - nhưng tôi thực sự thích một tách cà phê!
Jack Vậy đêm qua ổn không?
Susie Ồ vâng. Bữa tiệc thật tuyệt vời.
Jack Bạn đã về nhà muộn.
Susie Tôi biết. Bữa tiệc kết thúc rất muộn ... mười một giờ. Vì vậy, tôi đã về nhà lúc mười hai giờ đồng hồ. Tôi rất mệt mỏi!
Jack Tôi cũng vậy. Tôi đã làm việc rất nhiều. Tôi đã làm việc từ sáu giờ tối cho đến mười một giờ. Nhưng tôi đã hoàn thành nó! Tôi rất hài lòng về nó.
Susie Thật tuyệt, Jack. Điều đó tốt cho bạn. Bạn luôn luôn làm việc rất chăm chỉ.
Jack Hmmm ... không phải luôn luôn, không. Đôi khi!
Susie Hmm, cà phê này ngon. Ồ nhìn kìa - trời đang mưa.
Jack Đúng vậy và trời cũng rất lạnh.
Susie Đúng vậy. Ôi, Jack. Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi?
Jack Tất nhiên rồi.
Susie Tôi có thể mượn máy tính bảng của bạn không? Tôi muốn xem liệu tôi có
nhận được bất kỳ email nào.
Jack Vâng, không vấn đề gì.
Susie Cảm ơn.
Jack Tôi cần đi ngay, tôi không được trễ giờ làm.
Susie OK, Jack. Hẹn gặp lại. Từ biệt!
Câu 2:
Circle the correct options. (Khoanh những lựa chọn đúng.)
1. T |
2. F |
3. T |
4. T |
5. F |
6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Susie muốn ăn sữa chua cho bữa sáng.
2. Cô ấy muốn uống trà.
3. Đêm qua, Susie đã tham dự một bữa tiệc.
4. Jack đã làm việc trong năm giờ đêm qua.
5. Jack nói rằng anh ấy luôn làm việc chăm chỉ.
6. Susie muốn mượn máy tính bảng của Jack.
Câu 3:
Circle the correct options. (Khoanh vào những lựa chọn đúng.)
1. can |
2. can’t/must |
3. musn’t |
4. would |
5. do |
6. I’d |
Hướng dẫn dịch:
1. Mum, con có thể hỏi mẹ một câu không?
2. Tôi sợ tôi không thể ra ngoài bây giờ. Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà.
3. Nhanh lên! Chúng ta không được muộn bài kiểm tra.
4. Bạn có đói không? Bạn có muốn ăn bánh kẹp không?
5. Bạn có thích nhạc pop không?
6. Xin chào, làm ơn cho tôi một cốc cà phê.
Câu 4:
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. wasn’t |
2. saw |
3. did you watch |
4. didn’t understand |
5. didn’t make |
6. flew |
7. did you get |
8. took |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi lo lắng – bạn tôi đã không ở trường hôm qua.
2. Kỳ nghỉ hè vừa rồi, tôi đã xem nhữn chú cừu và lợn đáng yêu ở trang trại của ông bà tôi.
3. Ồ không, bạn xem dự báo thời tiết chưa? Có một cơn bão đang đang tới!
4. Tôi không hiểu văn bản. Nó quá dài và khó.
5. Đêm qua tôi về nhà muộn nhưng tôi đã không tạo ra bất kỳ tiếng ồn nào.
6. Chị họ của tôi là một đầu bếp nổi tiếng. Cô ấy đến Pháp hai năm trước để học nấu ăn.
7. Có bao nhiêu món quà bạn nhận được trong ngày sinh nhật trước của bạn?
8. Hôm qua bố mẹ tôi đã dẫn chúng tôi đến sở thú, nhưng nó đã bị đóng cửa!
Câu 5:
Mai Anh is writing about her last weekend. Complete the sentences. Use the words in the list to help you. Make some changes if necessary. (Mai Anh đang viết về cuối tuần trước của cô ấy. Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ trong danh sách để giúp bạn. Thực hiện một số thay đổi nếu cần thiết.)
1. had |
2. stayed |
3. went |
4. saw |
5. planned |
6. were |
7. ordered |
8. was |
9. showed |
10. left |
Hướng dẫn dịch:
Tôi vừa có một ngày cuối tuần tuyệt vời! Chị nh họ tôi từ Đà Lạt về thăm và ở nhà tôi cho đến Chủ nhật. Vào sáng thứ bảy, chúng tôi đến Bảo tàng Nghệ thuật. Chúng tôi đã xem nhiều bức tranh và tượng đẹp. Vào buổi tối, chúng tôi đi đến nhà hàng Hàn mới, nhưng có mây đen với sấm chớp. Vì vậy, chúng tôi đặt một chiếc bánh pizza và một ít trà sữa cho bữa tối. Vào sáng chủ nhật, thời tiết đẹp và có gió, vì vậy tôi chỉ chỉ cô ấy làm thế nào để thả một con diều. Tôi rất buồn khi cô ấy rời đi, nhưng rất vui vì chúng tôi có thể dành nhiều thời gian bên nhau.
Câu 6:
Circle the odd one out in each list. Explain your choice. (Chọn một đáp án khác với những đáp án còn lại trong danh sách. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)
1. skill - it’s not a job.
2. pepper - it’s a kind of vegetables.
3. award - it’s not a quality.
4. astronaut - this job is not in the arts.
5. pork - it’s not a kind of dessert.
Hướng dẫn dịch:
1. kĩ năng – không phải là một nghề nghiệp
2. ớt – không phải là một loại rau
3. giải thưởng – không phải một phẩm chất
4. phi hành gia – công việc này không thuộc nghệ thuật
5. thịt lợn – không phải một loại tráng miệng
Câu 7:
Write five sentences, using the words you choose in Exercise 6. (Viết 5 câu, sử dụng những từ bạn chọn ở bài tập 6.)
Gợi ý:
1. Being a doctor needs a lot of skills.
2. I hate eating peppers.
3. He was given a lot of awards.
4. I want to be an astronaut.
5. She like eating pork.
Hướng dẫn dịch:
1. Làm bác sĩ cần rất nhiều kỹ năng.
2. Tôi ghét ăn ớt.
3. Anh ấy đã được trao rất nhiều giải thưởng.
4. Tôi muốn trở thành một phi hành gia.
5. Cô ấy thích ăn thịt lợn.
Câu 8:
Read the text about Claude Monet. Did Monet travel a lot in his lifetime? (Đọc văn bản về Claude Monet. Monet có đi nhiều trong cuộc đời của anh ấy không?)
Yes, he did.
Hướng dẫn dịch:
Nghệ sĩ Claude Monet
Claude Monet là một nghệ sĩ nổi tiếng người Pháp. Ông sinh ra ở Paris vào ngày 14 tháng 11 năm 1840. Mẹ ông ấy là một ca sĩ và bố ông ấy là một người bán tạp hóa. Tháng 1 năm 1857, mẹ ông qua đời. Khi đó Monet 16 tuổi. Sau đó ônh ấy sống với dì của mình.
Trong cuộc đời của mình, Claude Monet đã đi rất nhiều nơi và ônh ấy đã sống ở nhiều nơi. Vào tháng 9 năm 1870, ông chuyển đến London với vợ, Camille. Ông ấy đã nghiên cứu các bức tranh của John Constable và W.M. Turner khi ông ấy ở đó. Vào tháng 5 năm 1871, ông ấy chuyển đến Hà Lan. Ông ấy vẽ hai mươi lăm hình ảnh ở đó. Sau đó vào tháng 10 năm 1871, ông trở về Pháp.
Vào tháng 5 năm 1883, ông quyết định đến sống ở Giverny trong Pháp. Đây cũng là nơi ông ấy vẽ nhiều bức tranh nổi tiếng về hoa súng nhất. Ông ấy thích vẽ ngoài trời trong khu vườn của mình ở đó. Trong những năm cuối đời, ông bị sức khỏe kém. Ông mất vào ngày 5 tháng 12 năm 1926.
Câu 9:
Read the text and answer the questions. (Đọc văn bản và trả lời những câu hỏi.)
1. His mother died.
2. No, he didn’t. He moved to London with his wife.
3. They were artists/ painters.
4. It was in Giverny, France.
5. They were water lily flowers.
6. He was 86 years old.
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyện gì khi Claude Monet 16 tuổi?
Mẹ ông ấy mất.
2. Ông ấy chuyển tới London 1 mình năm 1870 phải không?
Không. Ông ấy tới London với vợ.
3. John Constable và W.M Turner là ai?
Họ là những họa sĩ/người vẽ tranh.
4. Nhà của ông ấy năm 1883 ở đâu?
Nó ở Giverny, Pháp.
5. Ông ấy vẽ gì trong những bức tranh nổi tiếng nhất của ông ấy?
Chúng là hoa súng.
6. Claude Monet bao nhiêu tuổi khi ông ấy mất?
Ông ấy 86 tuổi.
Câu 10:
Choose a person you like. Write a text with the title ‘Why I like ...’. Write 60-80 words. Use the questions to help you. (Chọn một người mà bạn thích. Viết một đoạn văn với tiêu đề “Tại sao tôi thích...”. Viết 60-80 từ.)
Gợi ý:
Why I like Khánh Vy?
Khánh Vy is a famous vlogger, Youtuber, MC and content developer. She is well-known for her positive energy and talent. She has a Youtube channel with over 1 million subscribers. She was also nominated as “MC of the year” and “The figure of the year” at the VTV Award. She is hard-working, progressive and persistent. I want to be like her.
Hướng dẫn dịch:
Tại sao tôi thích Khánh Vy?
Khánh Vy là một vlogger, Youtuber, MC kiêm nhà phát triển nội dung nổi tiếng. Cô ấy nổi tiếng với năng lượng tích cực và tài năng của mình. Cô có một kênh Youtube với hơn 1 triệu người đăng ký. Cô cũng được đề cử là “MC của năm” và “Nhân vật của năm” tại VTV Award. Cô ấy chăm chỉ, cầu tiến và kiên trì. Tôi muốn được như cô ấy.