Giải SGK Tiếng anh 7 THiNK Unit check trang 98 có đáp án
-
657 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the New Year’s resolutions with a form of be going to and a verb from the box. (Hoàn thành những quyết tâm năm mới với dạng của be going to và một động từ trong ô.)
1. ’m going to swim
2. ’m going to run
3. ’re going to spend
4. ’m going to play
5. ’re going to read
6. ’m not going to eat
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ bơi 3 km vào các ngày Thứ Ba và Thứ Năm.
2. Chúng tôi sẽ chạy nhiều thời gian hơn với bạn bè.
3. Tôi sẽ dành nhiều thời gian với các em trai nhỏ của mình hơn.
4. Họ sẽ đọc ít nhất 3 cuốn sách một tháng.
5. Tôi sẽ không ăn quá nhiều đồ ngọt.
Câu 2:
Use the correct form of the words in the box to complete the following sentences. (Sử dụng dạng đúng của động từ trong hộp để hoàn thành những câu dưới đây.)
1. good |
2. hard |
3. easy |
4. angrily |
5. late |
6. badly |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy là một người chơi cầu lông rất giỏi.
2. Anh ấy học rất chăm chỉ cho bài kiểm tra.
3. Họ nghĩ rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ dễ.
4. Cô ấy nhìn anh một cách tức giận.
5. Tôi đến trường muộn sáng nay.
6. Anh ấy bị ngã khá nặng và bong gân mắt cá chân.
Câu 3:
Rewrite the sentences using adverbs. (Viết lại các câu sử dụng trạng từ.)
1. win this game easily
2 plays basketball badly
3. came into the room noisily.
4. my homework lazily
5. acted violently
Hướng dẫn dịch:
1. Trò chơi này rất dễ thắng. Tôi có thể thắng trò chơi này một cách dễ dàng.
2. Anh ấy chơi bóng rổ rất tệ. Anh ấy chơi bóng rổ tệ.
3. Anh ấy đã rất ồn ào khi anh ấy vào phòng. Anh ta vào phòng một cách ồn ào.
4. Tôi cảm thấy rất lười biếng khi làm bài tập về nhà. Tôi đã làm bài tập về nhà một cách lười biếng.
5. Đó là một hành động rất bạo lực. Họ hành động bạo lực.
Câu 4:
Find six mistakes in the dialogue. Correct them. (Tìm sáu lỗi trong cuộc hội thoại. Sửa lại chúng cho đúng.)
1. I’m playing football in the park.
2. I’m not doing anything.
3. I’m painting my bedroom.
4. What colour are you using?
5. I’m choosing the colour when I go to the shop.
6. I’m going to the shop in the high street at 2 o’clock.
Hướng dẫn dịch:
LARA Xin chào Sam, bạn sẽ làm gì vào thứ Bảy?
SAM À, vào buổi sáng, tôi sẽ chơi bóng trong công viên.
LARA Bạn sẽ làm gì vào buổi chiều?
SAM Tôi sẽ không làm gì cả. Bạn sẽ làm gì đấy?
LARA Tôi sẽ sơn phòng ngủ của mình.
SAM Tuyệt! Bạn sẽ sử dụng màu gì?
LARA Tôi sẽ chọn màu khi tôi đến cửa hàng.
SAM Bạn sẽ đi đến cửa hàng nào?
LARA Tôi sẽ đến cửa hàng ở phốlúc 2 giờ đồng hồ.
SAM OK. Tôi sẽ gặp bạn ở đó! Tôi có thể giúp bạn chọn màu.
Câu 5:
Write the words for the places in town. (Viết những từ về những địa điểm trong thành phố.)
1. concert hall |
2. sports centre |
3. police station |
4. bus stop |
5. shopping mall |
6. car park |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể xem một buổi hòa nhạc ở đây. => hội trường ca nhạc
2. Bạn có thể xem một trận đấu tại đây. => trung tâm thể thao
3. Bạn có thể nói chuyện với cảnh sát tại đây. => đồn cảnh sát
4. Bạn có thể đi đến một thị trấn khác từ đây. => trạm xe buýt
5. Bạn có thể tìm thấy nhiều cửa hàng quần áo ở đây. => trung tâm mua sắm
6. Bạn có thể để xe ở đây. => bến đỗ xe
Câu 6:
Complete the sentences with one word. (Hoàn thành câu với một từ.)
1. club |
2. lane |
3. zebra |
4. camera |
5. bin |
6. hall |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn tham gia một câu lạc bộ thanh niên. Tôi có thể gặp gỡ những người ở độ tuổi của mình và làm những điều thú vị ở đó.
2. Thật dễ dàng để đi về thị trấn bằng xe đạp vì có làn xe đạp ở khắp mọi nơi.
3. Đừng cố băng qua đường ở đây. Có một vạch kẻ đường ngay trên đó.
4. Đừng lái xe quá nhanh. Có camera tốc độ trên con đường này.
5. Bỏ rác của bạn vào thùng rác ở đó.
6. Mẹ và bố sẽ đi tới hội trường âm nhạc tối nay. Họ rất hào hứng.
Câu 7:
Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với những từ trong ô.)
1. diamonds |
2. display |
3. parade |
4. youngsters |
5. decorations |
6. costumes |
Hướng dẫn dịch:
1. Kim cương là trang sức quý.
2. Vào đêm giao thừa, có màn biểu diễn pháo hoa lớn ở trung tâm thành phố.
3. Thành phố có cuộc diễu hành vào ngày 2 tháng 9 hàng năm.
4. Chương trình dành cho những thanh niên từ 10 đến 16.
5. Mẹ tôi đang chuẩn bị trang trí cho Tết Nguyên đán.
6. Những đứa trẻ được hóa trang trong những bộ trang phục Halloween xinh đẹp.