Giải SGK Tiếng anh Right on Unit 6 Skills trang 104 có đáp án
-
1005 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the text. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C). (Đọc đoạn văn bản. Cho câu hỏi (1- 4), chọn các đáp án đúng (A, B hoặc C).
1. A |
2. A |
3. C |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người trong nhóm đến từ các quốc gia khác nhau.
2. Khu cắm trại nơi Wendy ở rìa của một dòng sông.
3. Wendy rửa bát bên bờ sông.
4. Wendy dùng máy ảnh để chụp Vườn Quốc gia.
Câu 2:
What makes Wendy an eco- teen? Tell your partner. (Điều gì khiến cho Wendy trở thành eco- teen? Kể cho bạn cặp của bạn.)
Wendy is an eco- teen because she is on a volunteering holiday. She is staying in a national park and helping to do washing- up, pick up litter and take photographs for scientists.
Hướng dẫn dịch:
Wendy là một eco- teen vì cô ấy có kỳ tình nguyện. Cô ấy ở trong Vườn Quốc gia và giúp đỡ việc rửa bát, nhặt rác và chụp ảnh cho các nhà khoa học.
Câu 3:
Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
1. set up tents: dựng lều
2. clear trails: mở đường
3. do the washing- up: rửa bát
4. pick up litter: nhặt rác
5. repair fences and signs: sửa chữa hàng rào và biển báo
6. do the laundry: giặt giũ
Câu 4:
Which of volunteer tasks in Exercise 5 are chores? (Nhiệm vụ tình nguyện nào trong Bài 5 là việc nhà?)
A: Clearing trails helps the environment/wildlife.
B: Doing the washing- up is a chore.
A: Picking up litter helps the environment wildlife.
B: Repairing fences and signs help the environment/wildlife.
A: Doing the laundry is a chore.
Hướng dẫn dịch:
A: Mở đường giúp cho môi trường/cuộc sống hoang dã.
B: Rửa chén là việc nhà.
A: Nhặt rác giúp cho môi trường/cuộc sống hoang dã.
B: Sửa chữa hàng rào và biển báo giúp đỡ môi trường/cuộc sống hoang dã.
A: Giặt giũ là việc nhà.
Câu 5:
Imagine you went on a volunteering holiday to a national park. Write a diary entry about your experiences there (about 60- 80 words). Include the name and the location of the park, what you saw/did and your feelings. (Tưởng tượng bạn đã làm tình nguyện ở một Vườn Quốc gia. Viết nhật ký về trải nghiệm của bạn ở đó (60- 80 từ). Bao gồm cả tên và vị trí của Vườn Quốc gia, những gì bạn đã thấy/làm và cảm nhận của bạn.)
Hi Matt!
Guess what I’m going on a teen volunteering holiday. In the Lake District National Park. It’s the largest national park in England!
I’m going there to stay with a group of other teenagers in tents in the parl and do a lot of different activities. We’re going to repair fences and signs, pick up litter and do wildlife surveys. I’m very excited!
I’ve already got a raincoat. but I need a pair of walking boots. I’m going shopping tomorrow to look for some. Do you want to come with me?
Let me know,
Tom
Hướng dẫn dịch:
Chào Matt!
Đoán xem có gì nào? Tớ sẽ làm thiếu niên tình nguyện ở Vườn Quốc gia Lake District. Nó là Vườn Quốc gia lớn nhất thế giới.
Tớ sẽ đến đó để ở cùng với các nhóm thiếu niên khác trong lều tại Vườn Quốc gia và làm nhiều hoạt động khác nhau. Chúng tớ sẽ sửa chữa hàng rào và biển báo, nhặt rác và làm khảo sát cuộc sống tự nhiên.
Tớ cũng đã có áo mưa, nhưng tớ cần một đôi ủng. Tớ sẽ đi mua sắm vào ngày mai để tìm một ít đồ. Cậu có muốn đi cùng không?
Nói cho tớ biết nhé,
Tom.