Giải SGK Tiếng anh Right on Unit 6 Grammar trang 102 có đáp án
-
1009 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentences with and, or or but. (Hoàn thành các câu sau với “và”, “hoặc” hoặc “nhưng”.)
1. and
2. but
3. or
4. but
5. and
Hướng dẫn dịch:
1. Trường học của tôi tổ chức ngày môi trường và chúng tôi trồng các trái cây hữu cơ và rau củ.
2. Anh ấy đến nơi cứu hộ động vật, nhưng nó không mở.
3. Chúng ta có thể đạp xe đến trường, hoặc chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng.
4. Anh ấy muốn xây nhà cho chim, nhưng anh ấy không biết cách làm.
5. Anh ấy đã thu thập tất cả các chai nhựa rỗng và bố mẹ anh ấy đưa chúng đến trung tâm tái chế.
Câu 2:
Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. The beach was diry, so they decided to clean it.
2. The animal shelter is close to her house, so she walks there.
3. There is air pollution because there are too many cars on the streets.
4. There are too many endangered animals, so we need to create national parks.
5. The park is clean now because we organized a clean- up day.
Hướng dẫn dịch:
1. Bãi biển bẩn, nên họ quyết định dọn dẹp nó.
2. Nơi cứu hộ động vật ở gần nhà cô ấy, nên cô ấy đi bộ đến đấy.
3. Không khí ô nhiễm vì có quá nhiều xe ô tô trên đường.
4. Có quá nhiều động vật bị đe dọa, nên chúng ta cần tạo nên các vườn quốc gia.
5. Công viên sạch sẽ bây giờ vì chúng tôi tổ chức ngày hội dọn dẹp.
Câu 3:
Start a sentence. Your partner completes it using so or because. (Bắt đầu bằng một câu. Bạn cặp của bạn sẽ hoàn thiện nó bằng vì vậy hoặc bởi vì.)
A: Mọi người chặt cây
B: Mọi người chặt cây, vì vậy rừng của chúng ta gặp nguy hiểm.
Câu 4:
Join the sentences using the words in brackets. (Nối các câu bằng các từ trong ngoặc.)
1. They left on time. However, they missed the train.
2. Although he visited the gift shop, he didn’t buy anything.
3. I want to keep a cat. However. my parents don’t agree.
4. Although it will rain, they will go camping.
5. It was a very nice jumper. However. it was too expensive.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đi đúng giờ. Tuy vậy, họ đã lỡ tàu.
2. Mặc dù anh ấy đã đến cửa hàng quà tặng, anh ấy đã không mua gì.
3. Tôi muốn giữ một con mèo. Tuy vậy, bố mẹ tôi không đồng ý.
4. Mặc dù trời sắp mưa, họ đi cắm trại.
5. Đó là chiếc áo khoác rất đẹp. Tuy vậy, nó quá đắt.
Câu 5:
Fill in each gap with and, or, but, so, because, although or however. (Điền các từ và, hoặc, vì vậy, bởi vì, mặc dù hoặc tuy nhiên)
1. although
2. so
3. because
4. However
5. so
6. and
7. but
8. or
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù chúng ta đặt thùng rác tái chế ngoài nhà, chúng ta không thể bỏ pin vào chúng.
2. Cô ấy không muốn dùng ô tô của cô ấy, vì vậy cô ấy đi bộ cửa hàng đồ ăn.
3. Họ không đến bãi biển bởi vì trời mưa.
4. Fiona muốn tham gia trạm cứu hộ động vật địa phương. Tuy nhiên, cô ấy không thể ở đó tất cả các buổi chiều.
5. Con đường đầy rác, nên họ quyết định dọn dẹp nó.
6. Tôi đi cắm trại với các bạn cùng lớp tuần trước và chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời.
7. Liam sống ở thành phố lớn, nhưng anh ấy thích cuộc sống ở vùng quê.
8. Chúng ta rảnh vào sáng nay. Hãy đi dạo hoặc chơi cầu lông ở công viên.
Câu 6:
Start or say a sentence. Your partner continues using although or however. (Bắt đầu bằng một câu. Bạn cặp của bạn sẽ tiếp tục và sử dụng mặc dù hoặc tuy vậy.)
A: Tony tiếp tục công việc …
B: Tony tiếp tục công việc mặc dù đã muộn.