Giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 6 Chương 7: Đa dạng thế giới sống - Bộ kết nối tri thức
Bài 34: Thực vật
-
663 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn phương án phù hợp với số lượng loài giảm dần của mỗi ngành thực vật có trong Bảng số lượng các loài thực vật có ở Việt Nam. (SGK KHTN 6).
Đáp án C
Ngành hạt kín có số lượng loài nhiều nhất (10.300 loài), tiếp đến là dương xỉ (691 loài), rêu (481 loài) và cuối cùng là hạt trần với số lượng nhỏ nhất (69 loài).
Câu 2:
Tìm một số đại diện các loài thực vật để hoàn thành bảng sau:
Nơi sống | Đại diện |
|
|
|
|
|
|
Nơi sống | Đại diện |
Đồi núi | Cọ, chè, thông, keo, cà phê, hồi, quế, phi lao, xoan… |
Sa mạc | Xương rồng, lê gai, hoa thế kỷ, hoa hồng sa mạc,… |
Nước lợ | Cây đước, cây sú, cây vẹt, cây bần, cây mắm, cây dà vôi,… |
Câu 3:
Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần làm gì?
Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:
- Thường xuyên dọn vệ sinh nơi ở
- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có)
Câu 4:
Rêu sống ở trên cạn, nhưng chỉ sống được ở những nơi ấm ướt, râm mát vì
Đáp án B
Rêu chưa có rễ thật và hệ mạch dẫn nên cần sống ở nơi ẩm ướt, râm mát để có đủ nước cung cấp cho cây.
Câu 5:
Đặc điểm để nhận biết cây dương xỉ là
Đáp án A
Đặc điểm để nhận biết cây dương xỉ là lá non của dương xỉ luôn cuộn tròn ở đầu lá.
Câu 6:
Cây thông thuộc ngành Hạt trần. Chúng sinh sản bằng
Đáp án D
Cây thông sinh sản bằng các hạt nằm trên các lá noãn hở.
Câu 7:
Liệt kê một số loài thực vật hạt kín mà em biết.
Tên một số loại thực vật hạt kín mà em biết là: nhãn, vải, xoài, mận, hoa hồng, hoa ly, cây bàng…
Câu 8:
Lựa chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A rồi điền câu trả lời vào cột C.
Cột A Ngành thực vật | Cột B Đặc điểm | Cột C Câu trả lời |
1. Ngành Rêu | a) Có thân, rễ, lá thật. Sống trên cạn là chủ yếu. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả. | 1………… |
2. Ngành Dương xỉ | b) Có thân, rễ, lá thật. Chưa có hoa, quả. Hạt nằm trên các lá noãn hở. | 2………… |
3. Ngành Hạt trần | c) Thân không phân nhánh, có rễ giả, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử. | 3………… |
4. Ngành Hạt kín | d) Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Có lá non cuộn ở đầu. | 4………… |
Cột A Ngành thực vật | Cột B Đặc điểm | Cột C Câu trả lời |
1. Ngành Rêu | a) Có thân, rễ, lá thật. Sống trên cạn là chủ yếu. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả. | 1 + c |
2. Ngành Dương xỉ | b) Có thân, rễ, lá thật. Chưa có hoa, quả. Hạt nằm trên các lá noãn hở. | 2 + d |
3. Ngành Hạt trần | c) Thân không phân nhánh, có rễ giả, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử. | 3 + b |
4. Ngành Hạt kín | d) Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Có lá non cuộn ở đầu. | 4 + a |
Câu 9:
Nêu ý nghĩa của việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể tên một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.
- Tác dụng của cây trồng trong nhà:
+ Hấp thụ bớt lượng CO2 có trong không khí
+ Làm sạch không khồng trong nhà
+ Làm cảnh, trang trí
+ Giảm bức xạ từ các thiết bị điện tử
- Tên một số loại cây nên trồng trong nhà: cây kim tiền, cây sống đời, cây trầu bà...
Câu 10:
Quan sát hình 34.9 SGK KHTN 6, lựa chọn nội dung phù hợp và viết vào chỗ (…).
- Lượng nước chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng (Hình 34.9a) … so với ở nơi đồi trọc (Hình 39.9b).
Nguyên nhân của sự khác nhau đó là:
- Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất thể hiện ở:
- Lượng nước chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng (Hình 34.9a) nhỏ hơn so với ở nơi đồi trọc (Hình 39.9b).
Nguyên nhân của sự khác nhau đó là do đất ở nơi có rừng có thực vật cản và giữ nước nên tốc độ dòng chảy nhỏ hơn ở nơi đất đồi trọc không có rừng.
- Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất thể hiện ở tốc độ dòng chảy giữa hai bên. Nơi có rừng nước ngấm xuống đất tạo các mạch nước ngầm, tốc độ dòng chảy nhỏ, không thể cuốn theo đất màu. Còn đối với khu vực đồi trọc, không có thực vật giữ và cản nước, nước không thể ngấm ngay xuống tạo ra tốc độ dòng chảy lớn khiến lớp đất màu bị rửa trôi.
Câu 11:
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng là:
…
Em hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.
…
- Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng là:
+ Hiệu ứng nhà kính
+ Tình trạng phá rừng gia tăng
+ Cháy rừng
+ Biến đổi khí hậu
+ Lượng khí thải gia tăng
- Đề xuất biện pháp:
+ Tăng cường trồng cây gây rừng
+ Nghiêm cấm tình trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy
+ Khuyến khích sử dụng các phương tiện công cộng
+ Hạn chế đốt rác thải, rơm rạ…
Câu 13:
Điền dấu ✔ vào vị trí thích hợp ở bảng sau đây và viết thêm các cây ở địa phương em có.
STT | Tên cây | Cây lương thực | Cây thực phẩm | Cây ăn quả | Cây công nghiệp | Cây làm thuốc | Cây làm cảnh | Công dụng khác |
1 | Cây vải |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cây lúa |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cây vạn tuế |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cây đinh lăng |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Cây nha đam |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cây chuối |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cây bạch đàn |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Cây cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Cây cà chua |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Cây lim |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Cây lưỡi hổ |
|
|
|
|
|
|
|
12 | … |
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên cây | Cây lương thực | Cây thực phẩm | Cây ăn quả | Cây công nghiệp | Cây làm thuốc | Cây làm cảnh | Công dụng khác |
1 | Cây vải |
|
| ✔ |
|
|
|
|
2 | Cây lúa | ✔ |
|
|
|
|
|
|
3 | Cây vạn tuế |
|
|
|
|
| ✔ |
|
4 | Cây đinh lăng |
|
|
|
| ✔ |
|
|
5 | Cây nha đam |
|
|
|
| ✔ | ✔ |
|
6 | Cây chuối |
| ✔ | ✔ |
|
|
|
|
7 | Cây bạch đàn |
|
|
|
|
|
| ✔ |
8 | Cây cà phê |
|
|
| ✔ |
|
|
|
9 | Cây cà chua |
| ✔ |
|
|
|
|
|
10 | Cây lim |
|
|
|
|
|
| ✔ |
11 | Cây lưỡi hổ |
|
|
|
|
| ✔ |
|
12 | Cây bàng |
|
|
|
|
|
| ✔ |