Bài 3: Ngư pháp – câu ghép
-
1214 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer.
Alice eats a lot, ___ she hardly does exercise.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
=> Alice eats a lot, but she hardly does exercise.
Tạm dịch: Alice ăn rất nhiều, nhưng cô hầu như không tập thể dục.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Choose the best answer.
You should wash your face regularly, ______ your face will be full of acnes.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> You should wash your face regularly, or your face will be full of acne.
Tạm dịch: Bạn nên rửa mặt thường xuyên, nếu không mặt bạn sẽ đầy mụn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Choose the best answer.
Stop eating fast food, ____ you will be fatter.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Stop eating fast food, or you will be fatter.
Tạm dịch: Ngừng ăn thức ăn nhanh, nếu không bạn sẽ béo hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Choose the best answer.
Martha keeps coughing, ___ she needs to meet the doctor.
Quan hệ giữa hai vế là quan hệ nhân quả => Chọn “so”
Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.
Tạm dịch: Martha cứ ho liên tục nên cô ấy cần đến gặp bác sĩ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Choose the best answer.
Lan likes eating junk food, _____ her sister likes vegetable and fish
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
=> Lan likes eating junk food, but her sister likes vegetable and fish.
Tạm dịch: Lan thích ăn đồ ăn vặt, nhưng chị cô thích rau và cá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Choose the best answer.
If possible, we should take a walk _____ do outdoor exercises daily.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau => dùng từ nối “and”
=> If possible, we should take a walk, and do outdoor exercises daily.
Tạm dịch: Nếu có thể, chúng ta nên đi dạo và tập thể dục ngoài trời hàng ngày.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Choose the best answer.
Do more exercise ______ you want to lose weight.
And: Và
But: Nhưng
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế sau là điều kiện để cho hành động ở vế trước xảy ra
=> dùng “if” để nối 2 vế câu
Do more exercise if you want to lose weight.
Tạm dịch: Tập thể dục nhiều hơn nếu bạn muốn giảm cân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Choose the best answer.
He has a toothache, ______he still eats a lot of sweets and cakes.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
Even: cũng
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
He has a toothache, but he still eats a lot of sweets and cakes.
Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Choose the best answer.
Take up a new hobby ______ you'll have some new friends.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
While: Trong khi
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau => dùng từ nối “and”
=> Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có một số người bạn mới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Choose the best answer.
I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
=> I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian để xem trận bóng đá.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Choose the best answer.
Try to talk less ______ you will have a sore throat.
So: Vậy
When: Khi
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Try to talk less or you will have a sore throat.
Tạm dịch: Cố gắng nói ít hoặc bạn sẽ bị đau họng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Choose the best answer.
Don’t drink too much milk, ______ you will gain weight.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Don’t drink too much milk, or you will gain weight.
Tạm dịch: Đừng uống quá nhiều sữa, nếu không bạn sẽ tăng cân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Put “or, and, but, so” into the blank.
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng => dùng từ nối “and”
=> If you want to be fit and healthy, you should eat less junk food and more vegetables.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh và cân đối, bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và nhiều rau hơn.
Đáp án: and
Câu 14:
Choose the best answer.
Your eyes will feel dry if you watch TV ____ read comic books a lot.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Though: Tuy nhiên
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng => dùng từ nối “and”
Your eyes will feel dry if you watch TV and read comic books a lot.
Tạm dịch: Mắt bạn sẽ cảm thấy khô nếu bạn xem TV và đọc truyện tranh rất nhiều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Choose the best answer.
She studied hard, ______ she passed all the exams.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Because: Bởi vì
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
=> She studied hard, so she passed all the exams.
Tạm dịch: Cô học chăm chỉ, vì vậy cô đã vượt qua tất cả các kỳ thi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Choose the best answer.
I love playing volleyball, ______ my father doesn’t.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Because: Bởi vì
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
=> I love playing volleyball, but my father doesn’t.
Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng chuyền, nhưng cha tôi thì không.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Put “or, and, but, so” into the blank.
Câu này là câu hỏi lựa chọn với “which”
2 lựa chọn “playing sports” và “watching TV” cho người nghe
=> Dùng từ nối “or”
=> Which activity is better for us, playing sports or watching TV?
Tạm dịch: Hoạt động nào tốt hơn cho chúng ta, chơi thể thao hay xem TV?
Đáp án: or
Câu 18:
Put “or, and, but, so” into the blank.
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai xuất phát từ ước muốn ở vế một
=> Dùng từ nối “so”
=> She wants to stay in shape, so she does morning exercise everyday.
Tạm dịch: Cô ấy muốn giữ dáng, vì vậy cô ấy tập thể dục buổi sáng hàng ngày.
Đáp án: so
Câu 19:
Put “or, and, but, so” into the blank.
“Sports” là các môn thể thao nên ta cần hai môn trở lên trong câu này. Và, “Riding a bicycle” (đạp xe) và “running” (chạy) gộp lại mới đủ hai
=> Chọn “and”
=> Sports like riding a bicycle and running use a lot of calories.
Tạm dịch: Các môn thể thao như đi xe đạp và chạy sử dụng rất nhiều calo.
Đáp án: and
Câu 20:
Put “or, and, but, so” into the blank.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu ngăn cách bởi dấu phẩy có nghĩa đối lập so sánh với nhau => dùng từ nối “but”
=> The expert says that cycling uses more calories than walking, but running uses the most calories of all.
Tạm dịch: Chuyên gia nói rằng đạp xe sử dụng nhiều calo hơn so với đi bộ, nhưng chạy sử dụng nhiều calo nhất.
Đáp án: but