IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh (mới) Luyện bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: Healthy

Luyện bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 2: Healthy

Bài 7: Kiểm tra Unit 2

  • 1209 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Knife/naɪf/

Of:   /əv/

Leaf : /liːf/

Life: /laɪf/

Câu B phát âm là /v/ còn lại là /f/

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Although/ɔːlˈðəʊ/

Enough: /ɪˈnʌf/

Pragraph: /ˈpærəɡrɑːf/

Cough: /kɒf/

 Câu A có gh là âm câm còn lại là /f/ 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Junk/dʒʌŋk/

Sun: /sʌn/

Put: /pʊt/

Adult: /ˈædʌlt/

 Câu C phát âm là /ʊ/còn lại là / ʌ /

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Hedache: /ˈhedeɪk/

Architect:  /ˈɑːkɪtekt/

Chemical:  /ˈkemɪkl/

Children:  /tʃaɪld/

 Câu  D phát âm là / tʃ /còn lại là /k /       

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Aerobics: /eəˈrəʊbɪks/

Caloric:  /kəˈlɔrɪk/

Cycling /ˈsaɪklɪŋ/

Doctor:  /ˈdɒktə(r)/

Câu C phát âm là / s/còn lại là /k /       

 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The Japanese eat a lot of fish instead of meat, ___they stay more healthy.

Xem đáp án

But: Nhưng

Because: Bởi vì

Although: Mặc dù

So: Vậy

=> The Japanese eat a lot of fish instead of meat, so they stay more healthy.  

Tạm dịch: Người Nhật ăn nhiều cá thay vì thịt vì vậy họ khỏe mạnh hơn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Rob eats a lot of fast food and he ____ on a lot of weight. 

Xem đáp án

Take: Lấy

Put: Đặt

Spend: Tiêu

Bring: Mang

Cụm từ: put on weight (tăng cân)

=> Rob eats a lot of fast food and he puts on a lot of weight.

Tạm dịch:

Rob ăn nhiều đồ ăn nhanh và anh ta tăng cân rất nhiều.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

We need to spend less time ______ computer games.

Xem đáp án

Cụm từ:  spend time/money (on) doing st: danh tiền/ thời gian của mình để làm gì

=> We need to spend less time playing computer games.  

Tạm dịch: Chúng ta cần dành ít thời gian hơn chơi trò chơi máy tính.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I forgot to wear a sun hat today and  got a ____ .

Xem đáp án

stomachache: đau bụng

earache: đau tai

backache: đau lưng

headache: đau đầu 

=> I forgot to wear a sun hat today and got a headache .

Tạm dịch:

Tôi đã quên không đội mũ hôm nay và tôi bị đau đầu  

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Do you believe that eating _ carrots helps you see at night?

Xem đáp án

much more: nhiều hơn nữa

less: ít hơn

most: phần lớn

the most: nhất

=> Do you believe that eating much more carrots helps you see at night?  

Tạm dịch:

Bạn có tin rằng ăn nhiều cà rốt giúp bạn nhìn thấy vào ban đêm?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

We should try to keep everything around us clean and then flu will find it ____ to spread.

Xem đáp án

difficult: khó (adj)

difficulty: sự khó khăn (n)

difficultly: một cách khó khăn (adv)

Cấu trúc: to find sth + difficult + to-V (thấy cái gì khó để làm)

=> We should try to keep everything around us clean and then flu will find it difficult to spread.

Tạm dịch:

Chúng ta nên giữ cho mọi thứ xung quanh mình sạch sẽ và các bệnh cảm cúm sẽ khó để lan rộng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The health _____ from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.

Xem đáp án

Tip: Mẹo

Advice: Lời khuyên

Idea: Ý tưởng

Ta thấy động từ to be (động từ chính) trong câu là “is” 

=> chủ ngữ là số ít (chọn A)

=> The health tip from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.  

Tạm dịch: 

Lời khuyên về sức khỏe từ chuyên gia dinh dưỡng đó là bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và đếm lượng calo nếu không bạn sẽ trở nên béo.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The seafood I ate this morning makes me feel ___ all over.

Xem đáp án

Itchy: ngứa

Running: Chạy

Well: Tốt

Weak: Yếu

=> The seafood I ate this morning makes me feel itchy all over.  

Tạm dịch:

Những món hải sản mà tôi đã ăn sáng nay khiến tôi bị ngứa khắp người

 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Have a healthy _______  and you can enjoy your life.

Xem đáp án

Lives: những cuộc sống (n)

Lifestyle: Phong cách sống (n)

Lifeline: Ranh giới cuộc sống (n)

Lively: đầy sức sống (adj)

Sau mạo từ “a” là một danh từ/cụm danh từ số ít => loại A (số nhiều) và D

=> Have a healthy lifestyle and you can enjoy your life. 

Tạm dịch:

Có một phong cách sống khỏe mạnh và bạn có thể tận hưởng cuộc sống của mình. 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Don’t eat that type of fish. You may have a/an ____.

Xem đáp án

Sore: đau (adj)

Sick: ốm (adj)

Energy: Năng lượng (n) => danh từ không đếm được

Allergy: Dị ứng (n) => danh từ đếm được

A/an + danh từ số ít => chọn “allergy”

=> Don’t eat that type of fish. You may have a/an allergy

Tạm dịch:  Đừng ăn loại cá đó. Bạn có thể bị dị ứng. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I think you should take up some sports because playing sports can ____ your health condition.

Xem đáp án

import: nhập khẩu (v)

 improve: cải tiến (v)

 provide: cung cấp (v)

 donate: tặng (v)

=> I think you should take up some sports because playing sports can improve your health condition.  

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bạn nên tham gia một số môn thể thao vì chơi thể thao có thể cải thiện tình trạng sức khỏe của bạn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

When you have flu, you may have a cough and a ______ nose.

Xem đáp án

runny: chảy nước

Running: Chạy

Flowing: chảy

noisy: Ồn ào

Cụm từ: a runny nose (ngạt mũi, sổ mũi)

=> When you have flu, you may have a cough and a runny nose.  

Tạm dịch: 

Khi bạn bị cúm, bạn có thể bị ho và sổ mũi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Eating a lot of junk food may lead to your ______.

Xem đáp án

Obesity: chứng béo phì (n)

Fitness: Thể dục/Sự cân đối (n)

Pain: Sự đau đớn/ Cơn đau (n)

Stomachache: Đau bụng (n)

Eating a lot of junk food may lead to your obesity.  

Tạm dịch:

Ăn nhiều đồ ăn vặt có thể dẫn đến béo phì.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Find the mistakes in the following sentence.

You should eat more sweets because you may have a toothache.

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Bạn nên ăn nhiều đồ ngọt vì bạn có thể bị đau răng.

Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên ăn ít đồ ngọt để không bị đau răng.

=> More (nhiều hơn) phải chuyển sang less (ít hơn)

=> You should eat less sweets because you may have a toothache.

Tạm dịch: Bạn nên ăn ít kẹo hơn vì bạn bị sâu răng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Find the mistakes in the following sentence.

It will be good for her if she relax more.

Xem đáp án

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn => mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ số ít (she) nên động từ phải thêm –s/es

Do đó, relax => relaxes (đáp án C sai)

=> It will be good for her if she relaxes more. 

Tạm dịch: Nó sẽ rất tốt cho cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Find the mistakes in the following sentence.

You shouldn’t take up a sport. It will make your health better

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Bạn không nên chơi thể thao. Nó giúp cải thiện sức khỏe của bạn hơn.

Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên chơi thể thao vì nó giúp ích cho sức khỏe

Do đó, shouldn’t (không nên) => should (nên)

=> You should take up a sport. It will make your health better.

Tạm dịch: Bạn nên chơi một môn thể thao vì nó sẽ tốt cho sức khỏe.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Find the mistakes in the following sentence.

Drink more water, but you will not be so thirsty.

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Uống nhiều nước hơn, nhưng bạn sẽ không khát.

Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa 2 vế câu, ý ở vế 2 là kết quả của hành động ở vế 1. Do đó, từ nối phù hợp là “and”.

Cấu trúc: V, and you will + V

 => “but” (nhưng) phải đổi thành “and”.

=> Drink more water, and you will not be so thirsty.

Tạm dịch: Uống nhiều nước hơn và bạn sẽ không còn khát nước nữa.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Find the mistakes in the following sentence.

He has a toothache, and he still eats a lot of sweet things.

Xem đáp án

Tạm dịch câu đã cho: Anh ấy bị đau răng, và anh ấy vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt.

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => từ nối phù hợp là “but” (nhưng). Do đó, “and” (và) => “but” (nhưng)

=> He has a toothache, but he still eats a lot of sweet things.

Tạm dịch: Anh ta bị sâu răng, nhưng vẫn ăn nhiều đồ ngọt.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Find the mistakes in the following sentence.

People who skip breakfast eats more at the next meal.

Xem đáp án

Chủ ngữ là “people” (mọi người) là số nhiều, ở thì hiện tại đơn động từ đi cùng vẫn để ở dạng nguyên thể. Do đó, “eats” => “eat”

=> People who skip breakfast eat more at the next meal.

Tạm dịch: Những người mà bỏ bữa sáng thường ăn nhiều vào bữa tiếp theo.

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay