Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
-
244 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cụm từ: do judo (tập judo)
=> James is doing judo in the playground with his friends and he is very excited.
Tạm dịch: James đang tập judo trong sân chơi với bạn bè và anh ấy rất phấn khích.
Đáp án: B. doing
Câu 2:
Cụm từ: have a headache (đau đầu)
=> Keep quiet! Jessica has a headache so she is sleeping in her bedroom.
Tạm dịch: Giữ im lặng! Jessica bị đau đầu nên đang ngủ trong phòng ngủ.
Đáp án: D. has
Câu 3:
Choose the best answer.
My father is _______ a cup of coffee with his colleague in the living room now.
Cụm từ: have a cup of (có một cốc gì)
=> My father is having a cup of coffee with his colleague in the living room now.
Tạm dịch: Bố tôi đang uống tách cà phê với đồng nghiệp trong phòng khách bây giờ.
Đáp án: D. having
Câu 4:
Cụm từ: have breakfast (ăn sáng)
=> Williams always has breakfast with bread, egg and milk before going to school.
Tạm dịch: Williams luôn ăn sáng với bánh mì, trứng và sữa trước khi đến trường.
Đáp án: A. has
Câu 5:
Cụm từ: help sb do st (giúp ai làm gì), do the chores (làm việc nhà)
=> Tiffany and Rosy usually help their mom do the chores at the weekend.
Tạm dịch: Tiffany và Rosy thường giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần.
Đáp án: B. do
Câu 6:
Thì hiện tại đơn
Usually (thường xuyên) và every morning (mỗi buổi sáng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ she (cô ấy) => động từ thêm đuôi –s/es => bỏ A và B
Tân ngữ phía sau là English vocabulary (từ vựng tiếng Anh) => chọn C. studies
=> She usually studies English vocabulary every morning.
Tạm dịch: Cô thường học từ vựng tiếng Anh mỗi sáng.
Đáp án: C. studies
Câu 7:
Cụm từ: play basketball (chơi bóng rổ)
=> My brother plays basketball with his friends three times a week.
Tạm dịch: Anh trai tôi chơi bóng rổ với bạn bè ba lần một tuần.
Đáp án: C. plays
Câu 8:
Cụm từ: have a chat (nói chuyện)
=> Helen rarely has a chat with her pen friend in America.
Tạm dịch: Helen hiếm khi trò chuyện với người bạn qua thư ở Mỹ.
Đáp án: B. has
Câu 9:
Danh từ phía sau là một môn học: Maths (môn toán) => Study (học)
=> Frank is studying Maths at the moment to prepare for the final exam.
Tạm dịch: Frank đang học toán để chuẩn bị cho bài thi cuối kì
Đáp án: A. studying
Câu 10:
Giải thích:
Cụm từ: play badminton (chơi cầu lông)
=> My brother doesn’t play badminton in the evening.
Tạm dịch: Anh tôi không chơi cầu lông vào buổi tối
Đáp án: A. play