- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 13)
-
8606 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Giải thích: Đáp án A đọc là/əl/, các đáp án còn lại đọc là /ʃl/
A. /məˈtɪəriəl/ : nguyên liệu
B. /ˈkruːʃl/ :quan trọng, cần thiết
C. /ˈpɑːʃl/ : một phần, một phận
D. /faɪˈnænʃl/ :thuộc về tài chính
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án B đọc là/e/, các đáp án còn lại đọc là /ei/
A. /reɪn/ : triều đại
B. /ˈleʒə(r)/ : lúc rảnh rỗi
C. /ˈneɪbə(r)/ : hàng xóm
D. /veɪn/ : mạch (máu)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án B rơi vào trọng âm 2, còn lại là âm 1.
A. /ɪˈkwɪp/ : trang bị
B. /ˈveɪkənt/ : còn trống
C. /sɪˈkjʊə(r)/ : cảm thấy an toàn
D. /əˈblaɪdʒ/ : bắt buộc
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm 2, các đáp án khác là âm 1.
A. /prɪˈvenʃn/ : ngăn chặn, ngăn cản
B. /ˈɪmplɪment/ : triển khai, thực hiện
C. /ˈfɜːtəlaɪz/ : bón phân bón
D. /ˈentəpraɪz/ : công ty, doanh nghiệp
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
Chọn đáp án C
Giải thích: use to V: dùng để làm gì
* KHÁC:
- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại
- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa
Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is becoming extremely difficult to grow enough to feed the worlds rapidly increased population
Chọn đáp án D
"increased" ở đây sửa thành "increasing" (dân số chủ động tăng nên chuyển nó thành cụm danh từ theo cấu trúc Adj-ing + N)
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Jack had to skip breakfast; otherwise, he will be late for class.
Chọn đáp án C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I decided to go to the library as soon as I _______.
Chọn đáp án C
Giải thích: as soon as: ngay sau khi
“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D
đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A
* Cách dùng “as soon as”
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ
Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi
(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai
Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)
Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The restaurant has a very ___ menu. Every day there are several delicious dishes to choose from.
Chọn đáp án C
Giải thích:
A. (adj) có thể thay đổi được
B. (adj) có nhiều màu sắc sặc sỡ khác nhau
C. (adj) đa dạng ( về số lượng)
D. (adj/PII) được biến đổi, mang tính đa dạng
Dịch nghĩa: Nhà hàng này có menu rất đa dạng, nhiều món. Mỗi ngày, có rất nhiều món ngon được phục vụ.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It seems that you have to cope with the stresses and strains of the job, ___________?
Chọn đáp án B
Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Do you know who ___________ the fact that sound travels in waves?
Chọn đáp án B
Giải thích:
A. sáng tạo, sáng chế
B. khám phá
C. phát triển
D. tìm thấy
Dịch nghĩa: Bạn có biết ai là người khám phá ra sự thật rằng âm thanh có thể truyền qua sóng không?
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I always enjoy our school _______to France.
Chọn đáp án C
Excursion: chuyến đi chơi, chuyến thăm quan (đường gần, nhóm nhỏ)
Journey: chỉ một cuộc hành trình dài hạn
Trip: chỉ chuyến đi gồm cả đi và về
Travel: hoạt động đi lại, du lịch nói chung
Tôi thì luôn luôn thích thú chuyến đi chơi tới Pháp của trường chúng tôi
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most people prefer ________ at home rather than ________out on rainy days.
Chọn đáp án C
Giải thích: prefer to V rather than V: thích cái gì hơn cái gì
* NOTE:
- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.
- Khi có sự so sánh giữa hai hành động hoặc hai danh từ (thích cái gì hơn cái gì):
S + PREFER something TO something.
S + PREFER DOING something TO DOING something.
S + PREFER TO DO something RATHER THAN (DO) something.
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi ngươi thích ở nhà hơn là ra đường vào ngày mưa.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You can go to the party tonight _______ you are sober when you come home.
Chọn đáp án A
Giải thích:
A. miễn là
B. Theo như ...
C. ngay sau khi
D. cũng như
Dịch nghĩa: Bạn có thể đi đến bữa tiệc tối nay, miễn là bạn tỉnh táo lúc trở về nhà
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ wait for no man.
Chọn đáp án B
Giải thích: đây là thành ngữ
Dịch nghĩa: Thời gian không chờ đợi ai.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I usually buy my clothes_____. It’s cheaper than going to the dress maker.
Chọn đáp án B
Giải thích:
A. ở trong nhà
B. quần áo may sẵn, với kích cỡ trung bình
C. trước công chúng
D. ở trên giá
Dịch nghĩa: Tôi thường mua quần áo may sẵn. Chúng rẻ hơn đi may ở chỗ thợ may
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In most _____ developed countries, up to 50% of _____ population enters higher education at
some time in their lives.
Chọn đáp án C
- most + N hoặc most of the + N (có “of” thì có “the”, không “of” không “the”) => loại B và D
- “population” là dân số. Đây là N đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển
=> “the population”
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Prices quoted in this package include _____ hours of Internet access for one month.
Chọn đáp án C
A. không được đảm bảo
B. không được kiêm soát
C. không bị giới hạn
D. không thể hồi phục được
Dịch nghĩa: Giá tiền được ghi ở trên bao bì sản phẩm bao gồm nhiều giờ không giới hạn truy cập Internet trong một tháng.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The school was closed for a month because of serious ………… of fever.
Chọn đáp án C
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Marie Curie, ________, was awarded a Nobel Prize for her work.
Chọn đáp án B
Giải thích: ở đây cần mệnh đề quan hệ, bổ sung nghĩa cho Marie Curie => loại A vì sai ở “was”
Nếu dùng C và D thì không được có dấy phẩy => loại
Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học người đã phát hiện ra radium, đã được trao giải Nobel cho công việc của mình.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since Elizabeth Barrett Browning’s father never approved of ________ Robert Browning, the
couple eloped to Italy where they lived and wrote.
Chọn đáp án C
Giải thích: approve of + N
N = tính từ sở hữu + Ving
Dịch nghĩa: Vì bố của Elizabeth Barrett Browning không bao giờ chấp nhận cô kết hôn với Robert Browning, cặp vợ chồng này đi đến Ý nơi họ sống và viết.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Peter: “Thanks a lot for your wonderful gift.” – Mary: “________”
Chọn đáp án A
Giải thích: “Cám ơn vì món quà tuyệt vời của bạn” - “Không có gì”
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Excuse me, is anybody sitting here?” – “________”
Chọn đáp án A
Giải thích: “Xin hỏi, ghế này đã có ai ngồi chưa vậy?” - “Xin lỗi bạn, ghế này có người ngồi rồi”
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The new laws to conserve wildlife in the area will come into force next month
Chọn đáp án B
Giải thích: conserve (bảo tồn)
A. bảo vệ
B. loại trừ
C. gây ô nhiễm
D. gây ô nhiễm
Dịch nghĩa: Các luật mới để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực sẽ có hiệu lực vào tháng tới
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The farmers removed some underdeveloped trees to improve the growth of the rest.
Chọn đáp án C
Giải thích: remove (loại bỏ, loại trừ)
A. loại trừ
B. thụ tinh
C. trồng
D. chuyển giao
Dịch nghĩa: Nông dân đã loại bỏ một số cây kém phát triển để cải thiện sự tăng trưởng của những cây còn lại.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He was asked to account for his presence at the scene of the crime.
Chọn đáp án C
Giải thích: account for (giải thích)
A. phàn nàn
B. trao đổi
C. giải thích
D. sắp xếp
Dịch nghĩa: Anh ta đã được yêu cầu để tài khoản cho sự hiện diện của mình tại hiện trường của tội phạm.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.
Chọn đáp án D
Giải thích: concentrate on (tập trung vào)
A. có liên quan đến
B. quan tâm đến
C. thể hiện sự quan tâm đến
D. chú ý đến
Dịch nghĩa: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
Chọn đáp án C
Giải thích: Anh ta đã bất cẩn, và chúng tôi đã không hoàn thành công việc
A. Anh ta bất cẩn vì chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa so với câu gốc
B. Nếu anh ta không cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai thì
C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa ở “not”
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The hostess made every effort to see that her guests got the food and drinks they wanted.
Chọn đáp án B
Giải thích: Anh ta đã bất cẩn, và chúng tôi đã không hoàn thành công việc
A. Anh ta bất cẩn vì chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa so với câu gốc
B. Nếu anh ta không cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai thì
C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa ở “not”
Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“If I were you, I would not choose to write about such a sensitive topic,” the teacher said.
Chọn đáp án A
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He felt very tired. However, he was determined to continue to climb up the mountain.
Chọn đáp án D
D: câu đã cho “anh ta cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi”
A: “so + adj + that …: quá ... đến nỗi mà”; B: khi dùng “V-ing” đứng đầu câu (lược chủ ngữ) thì vế câu này thường mang ý nghĩa là nguyên nhân cho sự việc ở vế sau -> vì cảm thấy rất mệt, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi; C: do mệt, anh ta quyết tâm tiếp tục leo lên đỉn núi; D: dù anh ta có cảm thấy mệt, anh ta vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi
Chú ý: Adj + as + S+ might/may feel = though/even though/although + S+ feel + Adj
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She heard the news of the death of her father. She fainted.
Chọn đáp án B
A. Khi nghe tin về người cha đã chết của cô, cô ngất xỉu. => sai ở “her dead father”
B. Khi nghe tin về cái chết của cha cô, cô ngất xỉu.
C. Cô ngất đi vì vậy cô nghe tin về cái chết của cha cô.
D. Cô ngất đi và sau đó cô nghe tin về cái chết của cha cô. => sai nghĩa
Dịch nghĩa: Cô nghe tin về cái chết của cha cô. Cô ta ngất.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 33
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (33)_______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (34)_______ very hard rocks are worn away by the wind.
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
Land that is covered with trees, grass and other plants wear away very slowly, and so loses very (35)_______ of its soil. The roots of plants help to hold the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.
Even where the land is (36)_______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (37)_______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.
Chọn đáp án B
Giải thích: gió thổi theo bụi
A. dọn sạch
B. nhặt, đón
C. tiến hành (thí nghiệm)
D. giơ/đưa ra
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 34
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (33)_______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (34)_______ very hard rocks are worn away by the wind.
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
Land that is covered with trees, grass and other plants wear away very slowly, and so loses very (35)_______ of its soil. The roots of plants help to hold the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.
Even where the land is (36)_______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (37)_______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.
Chọn đáp án D
Giải thích: dịch nghĩa (thậm chí những hòn đá cứng cũng bị bào mòn bởi gió)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 33
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (33)_______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (34)_______ very hard rocks are worn away by the wind.
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
Land that is covered with trees, grass and other plants wear away very slowly, and so loses very (35)_______ of its soil. The roots of plants help to hold the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.
Even where the land is (36)_______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (37)_______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.
Chọn đáp án C
Giải thích: “soil” là danh từ không đếm được => dùng “little”
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 36
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (33)_______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (34)_______ very hard rocks are worn away by the wind.
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
Land that is covered with trees, grass and other plants wear away very slowly, and so loses very (35)_______ of its soil. The roots of plants help to hold the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.
Even where the land is (36)_______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (37)_______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.
Chọn đáp án A
Giải thích: bao phủ bởi một lớp cỏ dày
A. một cách dày dặn
B. hiếm khi
C. mỏng
D. mạnh mẽ
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 37
Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (33)_______ small grains of sand. When these grains of sand strike against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (34)_______ very hard rocks are worn away by the wind.
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.
Land that is covered with trees, grass and other plants wear away very slowly, and so loses very (35)_______ of its soil. The roots of plants help to hold the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.
Even where the land is (36)_______ covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (37)_______ thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.
Chọn đáp án A
Giải thích: đáy của dòng suối càng ngày càng sâu => nên tạo ra thung lũng
A. sau đó
B. trong khi đó
C. giữa
D. ở trong
Dịch bài đọc:
Gió, nước, không khí, băng và nhiệt đều hoạt động để gây xói mòn. Khi gió thổi qua vùng đất, nó thường nhặt những hạt cát nhỏ. Khi những hạt cát tấn công vào những tảng đá rắn, những tảng đá đang dần mòn đi. Bằng cách này, các sườn đồi rất cứng đá bị mòn bởi gió.
Khi các hạt đá hoặc đất bị nới lỏng theo bất kỳ cách nào, nước chảy sẽ đưa chúng xuống sườn đồi. Một số đá và hạt đất được đưa vào suối và sau đó xuống biển.
Đất bị che phủ bởi cây cối, cỏ và các loại cây khác mòn rất chậm, và vì vậy mất rất ít đất. Rễ cây giúp giữ cho đá và đất tại chỗ. Nước rơi trên đồng cỏ chạy chậm hơn so với nước rơi trên mặt đất trống. Vì vậy, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm sự xói mòn.
Ngay cả khi đất được bao phủ bởi cây cối, một số xói mòn vẫn tiếp diễn. Vào mùa xuân, tuyết nóng chảy biến thành một lượng lớn nước sau đó chảy xuống dưới suối. Khi một dòng suối mang đi một số đất, lòng suối càng ngày càng trở nên tan chảy sâu hơn hàng ngàn năm như vậy, các thung lũng rộng thường được hình thành.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.
With which topic is this passage mainly concerned?
Chọn đáp án C
Đoạn văn này nói đến chủ đề nào?
A. Một vài nhà khoa học đã “thách thức” lý thuyết.
B. Một vài cái răng nhỏ đã được tìm thấy.
C. Một vài con voi ma mút sống lâu hơn các con khác.
D. Một vài con thú da dày sống trên hòn đảo.
Giải thích: “. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment......But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths?” (Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo?.....Nhưng sẽ này có đủ để chúng có thể tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma - mút khác?)
=> Sự sống lâu của loài ma mút này.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.
According to the passage, some researchers suggest that mammoths became extinct
Chọn đáp án B
Dựa vào đoạn văn, một vài nhà nghiên cứu gợi ý rằng voi ma mút tuyệt chủng vào ________.
A. khoảng 2000 năm trước
B. khoảng 4000 năm trước
C. khoảng 7000 năm trước
D. khoảng 10000 năm trước
Giải thích: “The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years.” (Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà nghiên cứu khám phá 29 hoá thạch răng voi ma - mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi) => tuyệt chủng 4000 năm trước.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.
The word "woolly" as used in line 1 refers to the animal's
Chọn đáp án C
A. kích cỡ cơ thể
B. kích cỡ chân
C. lông
D. răng
Đáp án: C
Giải thích: “woolly” = giống như len => lông của voi ma mút
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.
The author uses the word "counterpart" in line 7 to refer to
Chọn đáp án B
Tác giả sử dụng từ "counterpart" ở dòng 7 để nói tới:
A. voi ma mút với nhiều chân hơn
B. voi ma mút ở thời kì đầu
C. voi ma mút có răng nhỏ
D. voi ma mút lớn sống trên đảo
Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.
According to the scientists, the woolly mammoths may have managed to survive because they
Chọn đáp án D
Dựa theo các nhà khoa học, voi ma mút lông xoăn có lẽ đã sống sót bởi vì ______
A. rụng bớt lông
B. mọc răng nhỏ hơn
C. trở thành loài ăn cỏ
D. giảm về kích cỡ
Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.) => giảm từ 10feet xuống còn 6feet.
Dịch bài đọc:
Nhóm các nhà khoa học Nga đã “thách thức” lý thuyết về voi ma - mút lông xoăn bị tuyệt chủng cách đây 10,000 năm vào cuối kỷ băng hà. Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà nghiên cứu khám phá 29 hoá thạch răng voi ma - mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi. Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo?
Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên. Nhưng sẽ này có đủ để chúng có thể tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma - mút khác? Nhà nghiên cứu vẫn còn đang làm việc để khám phá lý do biến mất trễ muộn này.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
What does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án A
Đoạn văn đang nói đến điều gì?
A. những tác nhân gây đột quỵ
B. tính thời gian và theo mùa của bệnh đột quỵ.
C. nghiên cứu về bệnh tim vào những năm 1980.
D. chế độ ăn và áp lực là nhân tốc gây đột quỵ.
Giải thích: Mở đầu, tác giả nói “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim). Sau đó, những đoạn dưới, tác giả nêu ra một vài lí do như bệnh tim, sinh nhật hay độc thân đều là nguyên nhân dẫn đến đột quỵ.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
The word "potential" could best be re-placed by which of the following?
Chọn đáp án D
Từ "potential" có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây?
A. có hại
B. chủ yếu
C. không được biết đến
D. có khả năng = potential (có tiềm năng)
Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” ( Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
The phrase "susceptible to" in line 6 could best be replaced by
Chọn đáp án D
Cụm từ "susceptible to" ở dòng 6 có thể được thay thế bởi:
A. có nhận thức về
B. bị ảnh hưởng bởi
C. quen với
D. thường hay, có thiên hướng = susceptible to (dễ mắc phải)
Giải thích: “In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking” (Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc)
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of many heart attacks?
Chọn đáp án C
Dựa theo đoạn văn, điều nào dưới đây KHÔNG là nguyên nhân gây bệnh đột quỵ?
A. giảm lượng máu đi với tim
B. tăng áp lực máu
C. giảm nhịp tim
D. tăng hooc-mon
Giải thích:
Đáp án A có trong bài: “a reduction of blood flow to the heart” (giảm lượng máu tới tim)
Đáp án B có trong bài: “An early-morning rise in blood pressure” (tăng áp lực máu vào sáng sớm)
Đáp án D có trong bài: “concentration of heart stimulating hormones” (tăng hooc-mon)
Đáp án C sai, vì phải là tăng nhịp tim “An early-morning rise in blood pressure, heart rate” (tăng áp lực máu vào sáng sớm, tăng nhịp tim)
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?
Chọn đáp án B
Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?
A. sinh nhật
B. cưới
C. ăn đồ chứa nhiều chất béo
D. áp lực
Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)
=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
The word "phenomenon" in line 7 refers to which of the following?
Chọn đáp án C
Từ "phenomenon" ở dòng 7 gần nghĩa với từ nào dưới đây?
A. thói quen
B. sự đau ốm
C. sự xảy ra, diễn ra = phenomenon (hiện tượng, sự xảy ra)
D. hoạt động
Giải thích: “Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980” (Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980)
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
word "trigger" as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?
Chọn đáp án C
Từ "trigger" được dùng trong đoạn 1 gần nghĩa với từ nào dưới đây?
A. bao gồm, liên quan đến
B. ảnh hưởng
C. gây ra = trigger (gây ra, gây nên)
D. xảy ra
Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Which of the following does the passage infer?
Chọn đáp án D
Từ đoạn văn có thể suy ra rằng ? hich of the following does the passage infer?
A. Chúng ta đã hiểu hoàn toàn các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
B. Chúng ta gần đây bắt đầu nghiên cứu các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
C. Chúng ta chưa các định được có bao nhiêu các tác nhân gây ra đột quỵ
D. Chúng ta chưa hiểu rõ các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
Giải thích: “intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered” (nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra).
Dịch bài đọc:
Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim. Chế độ ăn uống nhiều chất béo và" cuộc sống sôi động" đã được biết đến từ lâu như là nhân tố lớn góp phần tạo nên phạm vi ảnh hưởng của suy tim. Nhưng theo nghiên cứu mới, danh sách yếu tố rủi ro có thể dài hơn nhiều và hoàn toàn bất ngờ.
Suy tim, chẳng hạn, có vẻ có mùa và liên quan đến thời gian kiểu mẫu. Tỉ lệ phần trăm của cơn đau tim thường xảy ra khi trời lạnh, và vào ngày thứ hai hơn bất cứ ngày nào khác ngày trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc. Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980, và có từ khám phá ra một số nguyên nhân có thể. Sáng sớm tăng huyết áp, nhịp tim, và nồng độ tim kích thích hoóc - môn, cộng giảm của máu lưu thông đến tim, có thể tất cả góp phần tạo nên cao phạm vi ảnh hưởng của cơn đau tim giữa giờ 8:00 Sáng và 10:00 Sáng.
Ở nghiên cứu khác, cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro. Số liệu thống kê cho thấy là cơn đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và phái nam trong vài ngày ngay trước và sau ngày sinh của họ. Và đàn ông chưa vợ có nguy cơ cho cơn đau tim hơn phụ nữ. Cho dù áp lực được xem là có liên kết theo một kiểu nào đó với toàn bộ yếu tố rủi ro nêu trên, nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra.