Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 16)

  • 8432 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Trọng âm

Giải thích: Trọng âm của từ " Luminous " rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

(A:/  trəˈmendəs /; B:/  ˈluːmɪnəs/; C:/ ɪˈnɔːməs /; D:/ ɔːˈtɒnəməs /)


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Trọng âm

Giải thích: Trọng âm của từ " Majesty " rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

(A:/ ˈmædʒəsti /; B:/ məˈtʃʊə(r)/; C:/  məˈʃiːn /; D:/ məˈdʒɒrəti /)


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Ngữ âm

Giải thích: Đáp án D. decision, phát âm là /ʒn/, còn lại phát âm là /ʃn/

A. Passion /ˈpæʃn/ (n) đam mê

B. Discussion /dɪˈskʌʃn/ (n) cuộc tranh luận

C. Expression /ɪkˈspreʃn/ (n) biểu cảm

D. Decision /dɪˈsɪʒn/ (n) quyết định


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Answer B

Giải thích: b

Đáp án B.oases, phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.

A. Crisis /ˈkraɪsɪs/(n) khủng hoảng

B. Oases /əʊˈeɪsiːz/(n) vùng đất có nước mà cây cối sinh sôi được giữa một sa mạc

C. Goose /ɡuːs/ (n) con ngỗng

D. Horse /hɔːrs/ (n) con ngựa


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Robert Klein received the 1980 Nobel prize in economics for pioneering the useful of computers to forecast economic activities.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Dịch

Giải thích: Đáp án C => use

Ngữ pháp cơ bản và ngữ nghĩa

Useful (adj): hữu ích

Use (noun) việc sử dụng

Mạo từ “ the” + noun + giới từ = the use of …..

Robert Klein đã được nhận giải thưởng Nobel vào năm 1980 trong lĩnh vực kinh tế vì đã tiên phong trong việc sử dụng máy tính để dự đoán hoạt động kinh tế.


Câu 6:

 

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The British national anthem, calling “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18th century

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Dịch

Giải thích: Giải thích: calling → called. Đây là dạng cấu trúc bị động rút gọn


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is time the government helped the employed to find some jobs.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Dịch

Giải thích: b

Giải thích: Từ employed không phù hợp về nghĩa, nghĩa phải là “tình trạng thất nghiệp, số người thất nghiệp”. Trong câu trên, ta cần 1 danh từ chỉ “người thất nghiệp” nên phải sửa thành unemployed.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_______ to continue my studies, I decided to become a dress designer.

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Không muốn tiếp tục việc học, tôi quyết định trở thành nhà thiết kế.

- hai câu không bao giờ được nối với nhau bằng dấu phảy => loại A

- Câu mang nghĩa chủ động => chọn D


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I always have my shoes ______ on Sundays.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

→ cấu trúc: have st done: có cái gì được làm (người khác làm hộ)

→ đôi giày của tôi luôn luôn đuộc đánh bóng vào chủ nhật (người khác làm hộ)

→ chọn B


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Psychologists have observed that a large part of the ______ activity is beyond one's awareness.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Các nhà tâm lí học đã quan sát thấy 1 phần lớn hoạt động của não bộ là dựa trên nhận thức.

- Với những câu đơn giản như thế này, có thể thay đáp án vào và dễ dàng nhận ra đáp án đúng nhất!


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There are more and more people died _____AIDS.

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Ngày càng có nhiều người chết do bị AIDS

to die from: chết (do tác động từ bên ngoài)

to die of: chết (do tác động bên trong (bệnh tật …))


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Please don’t talk so loudly while I am studying. Actually, __________.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Tôi muốn bạn không nói to trong khi tôi đang học

Cấu trúc Would rather với 2 chủ ngữ khác nhau diễn tả mong muốn ở hiện tại

S1 + would rather + S2 + Ved + O


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

One man _______ outside his own country is tipped to become the new president.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn với động từ ở thể bị động (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng pII)

Các lựa chọn còn lại sai ngữ pháp.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

___________ I visited last year, is a nice city.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ không xác định, trước và sau nó được ngăn cách bởi dấu phẩy, “ which” là tân ngữ chỉ vật thay thế cho “ New York”. Các lựa chọn còn lại sai ngữ pháp.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He ______ to the doctor after the accident, but he continued to play instead.

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

should have + PII: đáng lẽ phải làm gì nhưng đã không làm.

Các đáp án khác:

B – must have + PII: hẳn là đã làm gì đó trong quá khứ

C – could (not) + V: có(không) thể làm gì trong quá khứ

D – didn’t have to do st: không phải làm gì trong quá khứ

Do giữa 2 vế câu có “but” nên anh ta đáng ra phải đi mà không đi => đáp án A là thích hợp.

Dịch nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy phải đến bác sĩ sau tai nạn, nhưng thay vào đó anh ấy lại chơi tiếp.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It was a bit embarrassing when the teacher caught us______

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Cẩu trúc: catch sb doing st: bắt gặp ai đang làm gì

Các đáp án khác không đúng cấu trúc.

Dịch nghĩa: Khá là xấu hổ khi thầy giáo bắt được chúng tôi đang quay bài.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If you want a car with an automatic gear box, this particular_____ will suit you well.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Nếu bạn muốn 1 chiếc ô tô có hộp số tự động, mẫu xe đặc biệt này sẽ rất phù hợp với bạn

sample: mẫu (mẫu dùng thử)

produce: sản vật, sản phẩm (nông nghiệp)

Stock: hàng hoá trong kho

Model: mẫu (hàng trưng bày) => Chọn B


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After hours of bargaining with the salesman, Jake bought the jacket for a____ of the original price.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Sau nhiều giờ mặc cả với người bán, Jake đã mua được chiếc áo khoác bằng một phần rất nhỏ của giá gốc.

a fraction: phần nhỏ

a piece: miếng, mẩu

a part: một phần

a spot: điểm, chấm


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After his death, the house _____ to his eldest son.

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Sau cái chết của ông ấy, ngôi nhà…………….người con trai cả.

Go/belong to: thuộc về quyền sở hữu


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I forgot this is a non-smoking area. There is no place for me to put my cigarette _____.

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Không hề có chỗ cho tôi để......

A. mông

B. thức ăn thừa

C. thanh

D. vẫn còn

put st butt: có gì đó được làm

“ Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Chẳng có chỗ nào để tôi châm điếu thuốc của mình cả”


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

That’s the trouble with the night shift. It _____ your private life too much.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

break in: đột nhập

break into: đột nhập, xâm phạm đến

break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ

break up: chia tay

Dịch nghĩa: Đó là vấn đề với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“I am very much obliged to you for helping my family.” - “_________”

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

"tôi rất vui vì bạn giúp đỡ gia đình tôi" - "................"

A. đó là hân hạnh của tôi

B. được rồi

C. ko có gì đâu

D. A & C là chính xác

→ A,C phù hợp nghĩa của câu

→chọn D


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A. Could I speak to Susan please?

B. _____________.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được không?

B: _____________.

A. đang nói

B. Đang nói đây

C. đang gọi

D. đang trả lời

→ Phân biệt Talk, say, speak, tell

SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

Thí dụ:

Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).

They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).

SPEAK: có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng “truth” (sự thật).

Thí dụ:

He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).

I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).

Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.

Thí dụ:

She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).

TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu: tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).

Thí dụ:

The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).

Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).

We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).

TALK: có nghĩa là “trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

Thí dụ:

What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).

He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa

Giải thích:

Có, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước, nhưng trời mưa ngày này qua ngày khác.

A. mỗi ngày

B. mỗi ngày khác

C. mỗi ngày thứ hai

D. mỗi hai ngày

→cấu trúc: day in day out: ngày này qua ngày khác (tức là ngày nào cũng mưa)

→chọn A


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen off cargo vessels.

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa

Giải thích:

Spot: nhìn thấy

Seen (Vpp của see): nhìn thấy

collect: thu thập

shot (Vpp của shoot): bắn

analyze: phân tích

Dịch nghĩa: Ông Young, tổng giám đốc của bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA, nói rằng các mảnh vỡ được phát hiện cùng một tuyến đường vận chuyển đông đúc và có thể vài thùng hàng đã rơi ra khỏi tàu chở hàng.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa

Giải thích:

abundance (n): hàng đống, số lượng nhiều >< small quantity: số lượng nhỏ

Các đáp án khác:

large quantity: số lượng lớn

excess (n): lượng dư ra

sufficiency (n): lượng đầy đủ

Dịch nghĩa: Rau quả mọc rất nhiều ở trên đảo. Cư dân đảo thậm chí còn xuất khẩu lượng dư thừa.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans.

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa

Giải thích:

celibate (adj): độc thân >< married (adj): đã kết hôn

Các đáp án khác:

divorced (adj): đã li dị

separated (adj): bị chia cắt, li thân

single (adj): độc thân

Dịch nghĩa: Cô ấy quyết định sống độc thân và cống hiến cả cuộc đời cho những người vô gia cư và trẻ mồ côi.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks from 28 to Question 50. Fill in the appropriate word in question 28

In the late 1930s, a group of leading American scientists seeking dinosaur fossils made some noteworthy (28) ___________. Although one of their expeditions discovered no fossils, it proved nonetheless historic expedition, which took place along the banks of the Paluxy river in Texas, something extraordinary was revealed: a dinosaur track, clearly distinguishable in the rock. These dinosaur footprints (29) ___________ their preservation to the salts and mud that covered them and then hardened into rock, before coming to light 100 million years later. Tracks like these are (30) ___________ to experts. There have been great gaps in scientists’ understanding of dinosaur behavior, and so such footprints are useful since they provide direct evidence of how dinosaurs actually moved. Scientists have used these and (31) ___________ footprints to determine how quickly different species walked, concluding that many kinds of dinosaur must have travelled in (32) ___________.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Sau some phải là một danh từ số nhiều. do vậy ta loại đáp án A và C.

D. survey: cuộc điều tra hay khảo sát ý kiến của một nhóm người về một cái gì đó bằng các câu hỏi.

=> vậy đáp án câu này là: B: finds.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks from 28 to Question 50. Fill in the appropriate word in question 29

In the late 1930s, a group of leading American scientists seeking dinosaur fossils made some noteworthy (28) ___________. Although one of their expeditions discovered no fossils, it proved nonetheless historic expedition, which took place along the banks of the Paluxy river in Texas, something extraordinary was revealed: a dinosaur track, clearly distinguishable in the rock. These dinosaur footprints (29) ___________ their preservation to the salts and mud that covered them and then hardened into rock, before coming to light 100 million years later. Tracks like these are (30) ___________ to experts. There have been great gaps in scientists’ understanding of dinosaur behavior, and so such footprints are useful since they provide direct evidence of how dinosaurs actually moved. Scientists have used these and (31) ___________ footprints to determine how quickly different species walked, concluding that many kinds of dinosaur must have travelled in (32) ___________.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

A. Thank to sb/sth: nhờ ai/ cái gì mà… or sb thank (sb) for sth/ doing sth/ to do sth: cảm ơn(ai) vì sth/ đã làm gì.(ngoài ra, còn có cấu trúc: have sb to thank (for sth) )

B. Result from sth: kết quả từ…result in sth: lead to/ to make sth happen (dẫn đến..)

C. owe sth to sb/sth: tồn tại hoặc thành công bởi vì sự ảnh hưởng của sb/ sth.

D. Derive from sth: phát triển từ sth(develop from sth).

Nghĩa của câu là:“ Những dấu chân khủng long tồn tại được nhờ sự bảo vệ của muối và bùn mà bao phủ lên chúng sau đó cứng lại trong đá trước khi được phát hiện vào 100 năm sau”.

=> vậy đáp án câu này là: C. owe


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks from 28 to Question 50. Fill in the appropriate word in question 30

In the late 1930s, a group of leading American scientists seeking dinosaur fossils made some noteworthy (28) ___________. Although one of their expeditions discovered no fossils, it proved nonetheless historic expedition, which took place along the banks of the Paluxy river in Texas, something extraordinary was revealed: a dinosaur track, clearly distinguishable in the rock. These dinosaur footprints (29) ___________ their preservation to the salts and mud that covered them and then hardened into rock, before coming to light 100 million years later. Tracks like these are (30) ___________ to experts. There have been great gaps in scientists’ understanding of dinosaur behavior, and so such footprints are useful since they provide direct evidence of how dinosaurs actually moved. Scientists have used these and (31) ___________ footprints to determine how quickly different species walked, concluding that many kinds of dinosaur must have travelled in (32) ___________.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

A. costly: có giá trị

B. rare: hiếm, ít

C. invaluable: vô giá, cực kì hữu dụng; valuable to/ for sb/sth(cụm từ cố định)

D. unique: độc nhất

Nghĩa của câu là: Những dấu vết này rất hữu ích cho các chuyên gia.

=> vậy đáp án câu này là: C. invaluable


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks from 28 to Question 50. Fill in the appropriate word in question 31

In the late 1930s, a group of leading American scientists seeking dinosaur fossils made some noteworthy (28) ___________. Although one of their expeditions discovered no fossils, it proved nonetheless historic expedition, which took place along the banks of the Paluxy river in Texas, something extraordinary was revealed: a dinosaur track, clearly distinguishable in the rock. These dinosaur footprints (29) ___________ their preservation to the salts and mud that covered them and then hardened into rock, before coming to light 100 million years later. Tracks like these are (30) ___________ to experts. There have been great gaps in scientists’ understanding of dinosaur behavior, and so such footprints are useful since they provide direct evidence of how dinosaurs actually moved. Scientists have used these and (31) ___________ footprints to determine how quickly different species walked, concluding that many kinds of dinosaur must have travelled in (32) ___________.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

A. different(adj): khác biệt=> loại vì chỗ trống thiếu một đại từ thay thế.

B. others: những cái còn lại(dùng với danh từ số nhiều và nó đã được lược bỏ)

C. other+ danh từ số nhiều: những cái khác, mấy cái nữa

D. another+ danh từ số ít: một cái nữa, một cái khác

=> vậy đáp án câu này là: C. other


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks from 28 to Question 50. Fill in the appropriate word in question 28

In the late 1930s, a group of leading American scientists seeking dinosaur fossils made some noteworthy (28) ___________. Although one of their expeditions discovered no fossils, it proved nonetheless historic expedition, which took place along the banks of the Paluxy river in Texas, something extraordinary was revealed: a dinosaur track, clearly distinguishable in the rock. These dinosaur footprints (29) ___________ their preservation to the salts and mud that covered them and then hardened into rock, before coming to light 100 million years later. Tracks like these are (30) ___________ to experts. There have been great gaps in scientists’ understanding of dinosaur behavior, and so such footprints are useful since they provide direct evidence of how dinosaurs actually moved. Scientists have used these and (31) ___________ footprints to determine how quickly different species walked, concluding that many kinds of dinosaur must have travelled in (32) ___________.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

A. bunch: chùm (nho, hoa..), ví dụ: a bunch of flower/ grapes...

B. herd: bầy, đàn (voi, hươu,…) ví dụ: a herd of cows/deer/ elephants…

C. set: bộ (ghế, răng…) ví dụ: a set of chair/ artificial teeth (răng giả)…

D. mass: khối, đống. ví dụ: masses of dark clouds (đám mây đen)…

Nghĩa của câu là: Các nhà khoa học sử dụng chúng và cả những dấu chân khác nữa để xác định các loài này đã di chuyển khác nhau như thế nào và kết luận rằng rất nhiều loài khủng long ắt hẳn đã di chuyển theo bầy đàn.”

=> vậy đáp án câu này là: B. herd


Câu 33:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

This passage is about

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Nội dung của đoạn văn nói về một cách diễn đạt thành ngữ. Thông tin ở câu đầu đoạn 1: “ There is a common expression in the English language referring to a blue moon.” (Có một thành ngữ phổ biến trong Tiếng Anh nhắc tới mặt trăng xanh.

Các chọn lựa còn lại không phù hợp:

B: Một màu sắc hiếm

C: Một tháng trong lịch

D: Một tuần trăng


Câu 34:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

How long has the expression “once in a blue moon” been around?

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Thành ngữ “ once in a blue moon – năm thì mười họa” đã tồn tại khoảng hơn 100 năm. Thông tin ở câu 3 đoạn 1: “ this expression has been around for at least a century and a half …” (Thành ngữ này đã có khoảng 1 thế kỷ rưỡi…) Các chọn lựa còn lại không chính xác:

A: khoảng 50 năm

B: dưới 100 năm

D: 200 năm


Câu 35:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

A blue moon could be best described as

Xem đáp án

Answer A

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Một mặt trăng xanh được miêu tả là trăng non, và không có màu xanh. Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “ A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month.” (trăng tròn thứ hai được gọi là trăng xanh không phải vì nó có màu xanh hay có bất kỳ sự khác biệt nào về màu sắc so với mặt trăng đầu tiên của tháng.) Các chọn lựa còn lại không chính xác:

B: Trăng non có màu xanh

C: trăng tròn có màu xanh

D: trăng non, không có màu xanh


Câu 36:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

The word “hue” in the passage is closest in meaning to

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Từ “ hue” đồng nghĩa với từ “ color” (màu sắc). Các chọn lựa còn lại không phù hợp:

A: shape (hình dáng) ; B: date (ngày) ; D: size (kích thước)


Câu 37:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

Which of the following might be the date of a “blue moon”?

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Trăng xanh có thể xuất hiện vào ngày 31 tháng 12. Thông tin ở câu sau “ The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon … unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March.” Các chọn lựa còn lại không phù hợp:

A: Mùng 1 tháng 1

B: 28 tháng 2

C: 15 tháng tư


Câu 38:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

How many blue moons would there most likely be in a century?

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Trong một thế kỷ, có thể có 35 trăng xanh. Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “ this does not happen very often, only three or four times in a decade.” (Điều này không xảy ra thường xuyên, chỉ 3 hoặc 4 lần trong một thập kỷ.) Do đó, trong mọt thế kỷ, sẽ có khoảng 30 – 40 trăng xanh. Đáp án B là hoàn toàn phù hợp.


Câu 39:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

According to the passage, the moon actually looked blue

Xem đáp án

Answer A

Giải thích:

Theo như đoạn văn, mặt trăng sẽ có màu xanh sau một vụ phun trào núi lửa lớn. Thông tin ở câu 3 đoạn cuối: “ The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint.” (vụ phun trào núi lửa Krakatao vào năm 1883 đã để lại một lớp bụi trong khí quyển, nó che khuất mặt trời và khiến mặt trăng có màu xanh.)

Các chọn lựa còn lại không chính xác:

B: Khi nó xảy ra muộn vào cuối tháng

C: Vài lần một năm

D: trong tháng Hai


Câu 40:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a common expression in the English language referring to a blue moon. When people say that something happens “only once in a blue moon,” they mean that it happens only very rarely, once in a great while. This expression has been around for at least a century and a half; there are references to this expression that date from the second half of the nineteenth century. (5) The expression “a blue moon” has come to refer to the second full moon occurring in any given calendar month. A second full moon is not called a blue moon because it is particularly blue or is any different in hue from the first full moon of the month. Instead, it is called a blue moon because it is so rare. The moon needs a little more than 29 days to complete the cycle from full moon to full moon. Because every month except February has more than 29 days, every month will have at least one full moon (except February, which will have a full moon unless there is a full moon at the very end of January and another full moon at the very beginning of March). It is on the occasion when a given calendar month has a second full moon that a blue moon occurs. This does not happen very often, only three or four times in a decade. The blue moons of today are called blue moons because of their rarity and not because of their color; however, the expression “blue moon” may have come into existence in reference to unusual circumstances in which the moon actually appeared blue. Certain natural phenomena of gigantic proportions can actually change the appearance of the moon from Earth. The eruption of the Krakatao volcano in 1883 left dust particles in the atmosphere, which clouded the sun and gave the moon a bluish tint. This particular occurrence of the blue moon may have given rise to the expression that we use today. Another example occurred more than a century later. When Mount Pinatubo erupted in the Philippines in 1991, the moon again took on a blue tint.

The expression “given rise to” in the passage could be best replaced by

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

“ given risen to” ở dòng 19 có thể thay thế bằng “ spurred the creation of” (dẫn đến, tạo ra). Các chọn lựa còn lại không phù hợp:

A: tạo ra nhu cầu về

B: nâng cao mức độ

D: làm sáng màu lên


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?

Color directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your emotions, and is something that you can use to improve or change your emotions. The color that you choose to wear either refects your current state of being, or reflects the color or emotion that you need.

The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in contract with you, but you are the one saturated with the color all day! I even choose items around me based on their color. In the morning, I choose my clothes based on the color or emotion that I need for the day. So you can consciously use color to control the emotions that you are exposed to, which can help you to feel better.

Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings. Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

A: màu sắc có thể giúp bạn trở nên khỏe mạnh – là ý đoạn 4

B: quần áo nhiều màu giúp thay đổi cảm xúc – là ý chính đoạn 3

D sai, cả bài viết không có ý nào tranh luận màu sắc là thú vị nhất.

Không nên nhầm ý D với câu đầu đoạn 1: phân biệt “the most” (thứ nhất) và “one of the most” (một trong những thứ đứng nhất)

Kinh nghiệm: đoạn 1 là đoạn mở bài, ý C nằm cuối đoạn có tác dụng gợi mở về chủ đề bài viết.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?

Color directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your emotions, and is something that you can use to improve or change your emotions. The color that you choose to wear either refects your current state of being, or reflects the color or emotion that you need.

The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in contract with you, but you are the one saturated with the color all day! I even choose items around me based on their color. In the morning, I choose my clothes based on the color or emotion that I need for the day. So you can consciously use color to control the emotions that you are exposed to, which can help you to feel better.

Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings. Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.

Which of the following can be affected by color?

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

A: màu sắc có thể giúp bạn trở nên khỏe mạnh – là ý đoạn 4

B: quần áo nhiều màu giúp thay đổi cảm xúc – là ý chính đoạn 3

D sai, cả bài viết không có ý nào tranh luận màu sắc là thú vị nhất.

Không nên nhầm ý D với câu đầu đoạn 1: phân biệt “the most” (thứ nhất) và “one of the most” (một trong những thứ đứng nhất)

Kinh nghiệm: đoạn 1 là đoạn mở bài, ý C nằm cuối đoạn có tác dụng gợi mở về chủ đề bài viết.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?

Color directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your emotions, and is something that you can use to improve or change your emotions. The color that you choose to wear either refects your current state of being, or reflects the color or emotion that you need.

The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in contract with you, but you are the one saturated with the color all day! I even choose items around me based on their color. In the morning, I choose my clothes based on the color or emotion that I need for the day. So you can consciously use color to control the emotions that you are exposed to, which can help you to feel better.

Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings. Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.

According to this passage, what creates disease?

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

According to this passage, what creates disease?

… the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.

Ignore your emotions: bỏ mặc cảm xúc (không thể hiện chúng)

inhibit your emotions: kiềm chế cảm xúc (không thể hiên chúng)


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?

Color directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your emotions, and is something that you can use to improve or change your emotions. The color that you choose to wear either refects your current state of being, or reflects the color or emotion that you need.

The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in contract with you, but you are the one saturated with the color all day! I even choose items around me based on their color. In the morning, I choose my clothes based on the color or emotion that I need for the day. So you can consciously use color to control the emotions that you are exposed to, which can help you to feel better.

Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings. Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.

The term "they" in paragraph 3 refers to

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you.

Câu chứa “they” mang nghĩa so sánh; trước đó đã có mệnh đề với “colors” và động từ “affect”, ở phía sau có “they” và động từ “affect” nên “they” tương đương “colors”.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?

Color directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your emotions, and is something that you can use to improve or change your emotions. The color that you choose to wear either refects your current state of being, or reflects the color or emotion that you need.

The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in contract with you, but you are the one saturated with the color all day! I even choose items around me based on their color. In the morning, I choose my clothes based on the color or emotion that I need for the day. So you can consciously use color to control the emotions that you are exposed to, which can help you to feel better.

Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings. Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.

Why does the author mention that color and emotions are both vibrations?

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Đọc

Giải thích:

Cả đoạn 4 nói nhiều về tác dụng của cảm xúc với sức khỏe, câu so sánh đứng đầu đoạn chứng tỏ ý tác giả muốn nói rằng màu sắc cũng có tác dụng như cảm xúc - ảnh hưởng mức năng lượng cơ thể.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

They would never have accepted his money if they had known his plan.

Xem đáp án

Answer C

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Dựa vào nội dung của câu được cho.

Câu cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta.

A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung câu.

B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung không được đề cập đến trong câu đã cho.

C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về nghĩa và nội dung

D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Giải thích: Cấu trúc “The sooner…., the better” có nghĩa là: càng sớm càng tốt. Để tương ứng với thì của câu gốc thì phải chọn câu điều kiện loại 1. Và xét về nghĩa thì chỉ có D là có nghĩa tương đương.

Câu dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm thì sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

He admitted having stolen my money.

Xem đáp án

Answer B

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Câu cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi.

A: sai ngữ pháp

He confessed to having stolen my money.

to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì.

to make a confession of doing something: thừa nhận làm gì.

B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của tôi.

C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi.

D: sai ngữ pháp

He made a confession of having stolen the money.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution.

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ. Cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

Đáp án d: Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ, do vậy cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

Các đáp án khác:

A - Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ bởi vì cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

B - Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ là kết quả của việc cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

C – Không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó nên bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta mới quá tệ.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

Our children are hard on furniture.

Xem đáp án

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Bọn trẻ nhà tôi rất hay phá phách đồ đạc.

Cấu trúc: be hard on st: hay phá phách, làm hỏng cái gì

Đáp án D – Bọn trẻ nhà tôi đối xử với đồ đạc rất thô bạo.

Các đáp án khác:

A – Bọn trẻ nhà tôi hiếm khi sử dụng đồ đạc.

B – Bọn trẻ nhà tôi rất ghét đồ đạc.

C – Bọn trẻ nhà tôi rất muốn thay thế đồ đạc


Bắt đầu thi ngay