- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 19)
-
8630 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn B
A. quality /ˈkwɒləti/
B. solution /səˈluːʃn/
C. compliment /ˈkɒmplɪmənt/
D. energy /ˈenədʒi/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn A
A. angry /ˈæŋɡri/
B. complete /kəmˈpliːt/
C. polite /pəˈlaɪt/
D. secure /sɪˈkjʊə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2 .
Chọn A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn A
A. visits /ˈvɪzɪts/
B. destroys /dɪˈstrɔɪz/=
C. believes /bɪˈliːvz/
D. depends /dɪˈpendz/
Từ gạch chân trong câu A phát âm /s/là còn lại đọc là /z/
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C
A. floor /flɔː(r)/
B. door /dɔː(r)/
C. noodle /ˈnuːdl/
D. board /bɔːd/
Từ gạch chân trong câu C phát âm là /uː /còn lại đọc là /ɔː/
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C
A. floor /flɔː(r)/
B. door /dɔː(r)/
C. noodle /ˈnuːdl/
D. board /bɔːd/
Từ gạch chân trong câu C phát âm là /uː /còn lại đọc là /ɔː/
Chọn C
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mike an Joe are talking about transport in the future.
– Mike. “Do you think there will be pilotless planes?”.
– Joe. “______”.
Chọn C
Tạm dịch:
Mike và Joe đang nói về giao thông vận tải trong tương lai..
Mike : Bạn có nghĩ rằng sẽ có những chiếc máy bay không người lá
Joe. _________.
A. Tôi sợ tôi không thể.
B. Để làm gì? Có khá nhiều xung quanh.
C. Tại sao không? Đã có xe không có tài xế.
D. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
=> Đáp án C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Julie and Ann are talking about their classmate. – Julie. “______”.
– Ann. “Yeah, not bad, I suppose.”
Chọn D
Tạm dịch:
Julie và Ann đang nói về bạn cùng lớp của họ.
– Julie. “______”.
Ann. Vâng, không tệ, tôi nghĩ thế
A. Bạn có thấy anh ấy thường xuyên không?
B. Bạn đang nghĩ gì?
C. Làm thế nào bạn gặp anh ấy?
D. Anh ấy khá đẹp trai phải không?
=> Đáp án D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress.
Chọn C
A. stop : ngừng
B. extinguish : dập tắt
C. continue : tiếp tục
D. organize: tổ chức
=> abolish: thủ tiêu, bãi bỏ , loại bỏ >< continue : tiếp tục
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nó không thể hủy bỏ các kỳ thi ở trường. Họ là cần thiết để đánh giá tiến bộ sinh viên.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements.
Chọn D
A. provided evidence for : cung cấp bằng chứng cho
B. got information from : có thông tin từ
C. borrowed colour from : mượn màu từ
D. gave no proof of: không có bằng chứng về
=> lent colour to : chứng minh> < gave no proof of: không có bằng chứng về
ð Đáp án D
Tạm dịch: Ban đầu, không ai tin rằng cô là một phi công, nhưng các tài liệu của cô đã chứng minh cho khẳng định của cô.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The way the care–taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.
Chọn B
A. respectable . đáng kính
B. unacceptable . không thể chấp nhận
C. mischievous . tinh nghịch
D. satisfactory. thỏa đáng
=> deplorable ~ unacceptable . không thể chấp nhận
=> Đáp án B
Tạm dịch:
Cách người chăm sóc trẻ đối xử với những đứa trẻ đó thật đáng trách. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.
Chọn B
A. influence : ảnh hưởng
B. discourage : làm nản lòng
C. reassure : trấn an
D. inspire : truyền cảm hứng
=> deter ~ discourage : làm nản lòng
=> Đáp án B
Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi không ngăn cản tôi chọn công việc mơ ước.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The energy ______ from the sun is renewable and environmentally–friendly.
Chọn D
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, lúc này Đại từ quan hệ bị lược bỏ và động từ chia về dạng PII.
Ta có: harnessed = which is harnessed.
Tạm dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo được và rất thân thiện với môi trường.
ð Đáp án D
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We truly respected our father and always ______ by his rule.
Chọn D
A.submit (v): nộp (giấy tờ)
B.obey (somebody/something): tuân theo, vâng lời ai/ cái gì
comply (with something): tuân theo
abode (by something): tuân theo
ð Tạm dịch: Chúng tôi rất tôn trọng cha mình và luôn tuân theo những nguyên tắc của ông
ð Đáp án: D
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The architects have made ______ use of glass and transparent plastic.
Chọn A
A. imaginative (adj) giàu sức tưởng tượng
B. imagine (v) tưởng tượng
C. imagination (n) trí tưởng tượng
D. imaginatively (adv) một cách tưởng tượng
Trước danh từ “use” ta cần một tính từ: adj + N
ð Đáp án A
Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo chất liệu thủy tinh và nhựa trong suốt.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom denied ______ part in the fighting at school.
Chọn D
“deny + Ving” : từ chối làm điều gì
ð Đáp án D
Tạm dịch: Tom từ chối tham gia vào cuộc chiến ở trường.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Your brother hardly talks to anyone, ______?
Chọn A
Câu hỏi đuôi có từ phủ định “ hardly” nên phần hỏi đuôi sẽ nằm ở dạng khẳng định
“talks” là động từ ở thì hiện tại đơn
ð Phần hỏi đuôi là does he
ð Đáp án A
Tạm dịch: Anh trai của bạn ít khi nói chuyện với mọi người nhỉ?
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Pesticide residues in fruit and vegetable can be ______ to health.
Chọn D
A. crucial : (adj) cần thiết, thiết yếu
B. supportive (adj) ủng hộ
C. receptive (adj) tiếp thu, dễ lĩnh hội
D. destructive (adj) phá hủy, có hại
=> Đáp án D
Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể có hại cho sức khỏe.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You looked exhausted. I think you’ve ______ more than you can handle.
Chọn B
A. turned on : bật
B. taken up : đảm nhiệm, gánh vác
C. turned up : xuất hiện
D. taken on: thuê
Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang đảm nhiệm nhiều việc hơn những gì bạn có thể kiểm soát.
ð Đáp án. B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only after she had finished the course did she realize she ______ a wrong choice.
Chọn A
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.
=> Đáp án A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family.
Chọn C
must, can't, couldn't + have + V.p.p: thể hiện suy đoán chắc chắn.
should have V.p.p: nên làm nhưng đã không làm
needn’t have V.p.p: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.
Đáp án C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If Paul ______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.
Chọn C
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
ð Đáp án C
Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The wine had made him a little ______ and couldn’t control his movement.
Chọn B
A.narrow-minded (adj): hẹp hòi
B.light-headed (adj): mê man, không tỉnh táo
C.light-footed (adj): nhanh chân
D. light-hearted (adj): vui tính
Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên không tỉnh táo và không thể kiểm soát hành động của mình.
ð Đáp án: B
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You need to make ______ about what course to take at university.
Chọn A
make a decision: quyết định
make a fortune: trở nên giàu có
make a guess: dự đoán
make an impression: gây ấn tượng
Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.
=> Đáp án A
Câu 24:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 23
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part–time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (23) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (24) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (25) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I oved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (26) ______ got on our nerves. (27) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Chọn D
A. personal (adj): mang tính cá nhân
B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng
D. personnel (n): bộ phận nhân sự.
=> personnel manager: giám đốc nhân sự.
Dẫn chứng: The personnel manager sat behind a large desk
Tạm dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.
=> Đáp án D
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 24
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part–time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (23) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (24) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (25) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I oved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (26) ______ got on our nerves. (27) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Chọn C
A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện.
B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu.
C.(Tobe)entiled (to smt): được trao cho cái gì.
D. supply (v): cung cấp.
=> Đáp án C
Dẫn chứng: Also, as a member of staff, I was entitled to some benefits, including discounts.
Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá
ð Đáp án C
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 23
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part–time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (23) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (24) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (25) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I oved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (26) ______ got on our nerves. (27) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Chọn A
Tobe responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì.
Dẫn chứng: When I eventually started, I was responsible for the toy section.
Tạm dịch: Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi.
=> Đáp án A
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 26
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part–time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (23) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (24) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (25) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I oved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (26) ______ got on our nerves. (27) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Chọn D
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
B. why- ĐTQH chỉ lí do.
C. when- ĐTQH chỉ thời gian.
D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.
ð Đáp án D
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 27
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part–time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (23) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (24) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (25) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I oved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (26) ______ got on our nerves. (27) ______, working there was a great experience which I will never forget.
Chọn D
A. In contrast: Ngược lại.
B. However: Tuy nhiên.
C. Moreover: Hơn thế nữa.
D. On the whole: Nhìn chung.
Dẫn chứng: On the whole,working there was a great experience which I will never forget.
Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
ð Đáp án D
DỊCH BÀI
Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần.
Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng.
Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like. Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students’ résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower–income families often work part–time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way. super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you !
The stories about college life in American movies are not __.
Chọn A
Câu chuyện vể cuộc sống sinh viên trong những bộ phim Mĩ không______.
A. đúng sự thật
B. thú vị
C. nhàm chán
D. hứng thú.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu-đoạn 1: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true”
Tạm dịch:Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật
=> Đáp án A
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like. Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students’ résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower–income families often work part–time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way. super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you !
The phrase “academic responsibilities” in the second paragraph is closest in meaning to “_____ ”.
Chọn A
Cụm từ “academic responsibilities” ở đoạn 2 đồng nghĩa với ______.
A. trách nhiệm học tập.
B. kĩ năng đào tạo.
C. nghề nghiệp chăm sóc.
D. kĩ năng giảng dạy.
Cụm danh từ: academic responsibilities: trách nhiệm học tập = A. learning duties.
Đáp án A
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like. Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students’ résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower–income families often work part–time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way. super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you !
Which of the following is NOT true?
Chọn C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.
B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.
D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch:Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa.
=> C sai.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like. Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students’ résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower–income families often work part–time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way. super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you !
The word “they” in the third paragraph refers to ______
Chọn D
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. những nhà tuyển dụng
B. những hoạt động.
C. những trường đại học
D. bản lý lịch xin việc
Dẫn chứng: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch: Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa.
=> Đáp án D
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like. Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students’ résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower–income families often work part–time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way. super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you !
The word “moderate” in the fourth paragraph is closest in meaning to “ ______”.
Chọn A
Từ “moderate “(vừa phải, trung bình) ở đoạn thứ tư có nghĩa gần nhất với
A. not high: không cao.
B. unlimited (adj): không giới hạn.
C. not steady: không ổn định.
D. sensible (adj): có óc phán đoán.
ð moderate ~ not high: không cao.
ð Đáp án A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like. Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students’ résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower–income families often work part–time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way. super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you !
Many American students have to work part–time throughout their college years because_____.
Chọn D
Nhiều sinh viên Mĩ phải làm việc bán thời gian trong suốt những năm đại học bởi vì ______.
A. Họ không được cho phép đi làm toàn thời gian.
B. Họ muốn có kinh nghiệm.
C. Bố mẹ thúc ép họ.
D. Họ có thể kiếm tiềm để trang trải chi phí cuộc sống.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower-income families often work part-time throughout their college years” –
Tạm dịch: Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình. Có tới 80% trong số họ nhận trợ cấp tài chính. Những sinh viên xuất thân từ những gia đình có thu nhập thấp hoặc trung bình thường làm việc bán thời gian trong suốt những năm học đại học của họ
=> Những sinh viên đại học đi làm bán thời gian vì họ muốn có thêm tiền để trang trải những chi phí cuộc sống.
=> Đáp án D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like. Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties. While it is true that American students have the freedom to participate in activities, they also have academic responsibilities. In order to succeed, they have to attend classes and study hard.
Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs. This variety allows students to choose what interests them. Even more important, after graduation, students’ résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities.
Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower–income families often work part–time throughout their college years. There is one thing that many college students have in common, but it is not something you will see in the movies. They have parents who think higher education is a priority, a necessary and important part of their children's lives.
Movies about college life usually have characters that are extreme in some way. super athletic, super intelligent, super wealthy, super glamorous, etc. Movies use these stereotypes, along with other myths of romance and adventure because audiences like going to movies that include these elements. Of course, real college students are not like movie characters at all.
So the next time you want a taste of the college experience, do not go to the movies. Look at some college websites or brochures instead. Take a walk around your local college campus. Visit a few classes. True, you may not be able to see the same people or exciting action you will see in the movies, but you can be sure that there are plenty of academic adventures going on all around you !
Which of the following could best serve as the title of the passage?
Chọn D
A. Học đại học: Con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống.
B. Những bộ phim Hollywood: Những điều chân thật nhất về cuộc sống đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa và những cơ hội nghề nghiệp.
D. Cuộc sống đại học ở Mĩ và những bộ phim.
Đoạn văn mở đầu là đoạn khái quát nội dung của bài: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true. You have to look beyond Hollywood movies to understand what college is really like” – (Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật. Bạn phải nhìn xa hơn ngoài những bộ phim Hollywood để hiểu được đại học thực chất là như thế nào).
Một số ý trong bài bài như:
+ “Thanks to the movies, many people believe that college students party and socialize more than they study. Movies almost never show students working hard in class or in the library. Instead, movies show them eating, talking, hanging out, or dancing to loud music at wild parties” -(Nhờ vào những bộ phim, nhiều người tin rằng sinh viên đại học tiệc tùng và xã giao nhiều hơn là học hành. Những bộ phim hầu như không bao giờ cho thấy những học sinh học tập chăm chỉ trên lớp hoặc trong thư viện. Thay vào đó, chúng cho thấy họ ăn uống, nói chuyện, đi chơi hoặc nhảy nhót dưới âm thanh xập xình trong những bữa tiệu hoang dại).
+ “Another movie myth is that athletics is the only important extracurricular activity. In fact, there is a wide variety of nonacademic activities on campus such as special clubs, service organizations, art, and theater programs” – (Một câu chuyện hoang đường khác trên phim đó là thể thao là một hoạt động ngoại động ngoại khóa quan trọng duy nhất. Trên thực tế, còn có nhiều những hoạt động ngoại khóa khác trên trường như tham gia vào các clb, các tổ chức dịch vụ, các chương trình nghệ thuật và sân khấu).
+ “Most students in the movies can easily afford higher education. If only this were true! While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes” (Phần lớn sinh viên trong phim có thể dễ dành chi trả được chương trình giáo dục cao cấp. Giá như điều đó là đúng! Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình).
=> Bài văn chỉ ra những mâu thuẫn đối lập giữa cuộc sống sinh viên đại học trong phim và ngoài thực tế.
=> Tiêu đề D là phù hợp nhất.
DỊCH BÀI
Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật. Bạn phải nhìn xa hơn ngoài những bộ phim Hollywood đó để hiểu được đại học thực chất là như thế nào.
Nhờ vào những bộ phim, nhiều người tin rằng sinh viên đại học tiệc tùng và xã giao nhiều hơn là học hành. Những bộ phim đó hầu như không bao giờ cho thấy được những học sinh học tập chăm chỉ trên lớp hoặc trong thư viện. Thay vào đó, chúng cho thấy họ ăn uống, nói chuyện, đi chơi hoặc nhảy nhót dưới âm thanh xập xình trong những bữa tiệu hoang dại. Trong khi đó, đúng rằng học sinh Mĩ có quyền tự do tham gia vào những hoạt động bên ngoài khác, nhưng họ đồng thời cũng cần có trách nhiệm học tập. Để thành công, họ phải tham gia đầy đủ các buổi học và học hành chăm chỉ.
Một câu chuyện hoang đường khác trên phim đó là thể thao là một hoạt động ngoại động ngoại khóa quan trọng duy nhất. Trên thực tế, còn có nhiều những hoạt động ngoại khóa khác trên trường như tham gia vào các clb, các tổ chức dịch vụ, các chương trình nghệ thuật và sân khấu. Những hoạt động đa dạng đó cho phép sinh viên lựa chọn được thứ mà họ quan tâm, thích thú. Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa.
Phần lớn sinh viên trong phim đều có thể dễ dàng chi trả được chi phí cho những chương trình giáo dục đại học. Giá như điều đó là đúng! Trong khi đó đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình trung lưu. Có tới 80% trong số họ nhận trợ cấp tài chính. Những sinh viên xuất thân từ những gia đình có thu nhập thấp hoặc trung bình thường làm việc bán thời gian trong suốt những năm học đại học của họ. Đó là điều phổ biến với nhiều sinh viên, nhưng bạn lại không được thấy trên các bộ phim. Họ có bố mẹ- những người nghĩ rằng giáo dục đại học là cần được ưu tiên và là một phần quan trọng trong cuộc đời con cái họ.
Những bộ phim về cuộc sống đại học thường có những nhân vật siêu việt theo những kiểu sau: cực giỏi thể thao, siêu thông minh, siêu giàu, siêu quyến rũ, …Những bộ phim sử dụng những khuôn mẫu đó, cùng với những câu chuyện tình lãng mạn, phiêu lưu hoang tưởng bởi vì khán giả thích xem phim có những yếu tố đó. Đương nhiên, thực tế đại học thì lại không có ai giống như những nhân vật đó.
Do đó lần sau nếu bạn muốn trải nghiệm cuộc sống đại học, đừng tới rạp chiếu phim. Thay vào đó là nên xem những trang web của một số trường hoặc những tờ quảng cáo. Đi dạo xung quanh trường. Tới thăm một vài lớp học. Đúng vậy, bạn có thể sẽ không nhìn thấy những người hoặc những hành động ly kì giống như trên phim, nhưng bạn có thể chắc chắn rằng có rất nhiều những hoạt động học tập thú vị sẽ diễn ra xung quanh mình.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?
Chọn D
Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?
A. trải nghiệm nhiều điều thú vị.
B. sống ở nhiều nơi khác nhau trên khắp thế giới.
C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của một nền văn hoá mới.
D. hầu hết các hoạt động đều tập trung quanh trẻ em.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 2: “However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults”
Tạm dịch: Mặc dù vậy, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ không thể trải nhiệm được những thú vui dành cho người lớn
=> Đáp án D
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
What does the passage mainly discuss?
Chọn A
Đoạn văn thảo luận chính về điều gì?
A. Các công việc có cơ hội đi du lịch.
B. Nhược điểm của công việc đi du lịch.
C. Vận chuyển đến và đi từ công việc.
D. Các công việc có liên quan đến đi du lịch bằng máy bay.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các công việc có cơ hội đi du lịch như: au pair, English teacher, roadie, flight attendant.
=> Đáp án: A
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
The word “glamorous” in paragraph 5 is closet in meaning to ________
Chọn B
Từ “glamorous” đồng nghĩa với .
A. skilled (adj): khéo léo, khôn khéo.
B. attractive (adj): hấp dẫn.
C. permanent (adj): mãi mãi, lâu dài,cố định.
D. challenging (adj): thử thách.
=> Glamorous (adj): đẹp say đắm, quyến rũ, hào nhoáng ~ B. attractive (adj): hấp dẫn.
=> Đáp án: B
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?
Chọn C
Công việc của tiếp viên hàng không giống như công việc của một roadie như thế nào?
A. Thành viên gia đình họ có thể không cần phải trả phí cho chuyến bay.
B. Họ phải đối phó với những khách hàng rắc rối.
C. Sử dụng nhiều thời gian ở trong phòng.
D. Họ cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 4 và câu đầu- đoạn 5: “However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels”
Tạm dịch: Mặc dù vậy, toàn đội không có nhiều thời gian nghỉ, do đó họ có thể được du dịch tới một vài nước nhưng không được đi thăm ngắm nhiều ngoài địa điểm hòa nhạc và khách sạn. Tương tự như vậy, tiếp viên hàng không cũng thường xuyên được đi tới nhiều thành phố trên thế giới nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn
=> Đáp án C
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
The word “venue” in paragraph 4 is closet meaning to ?
Chọn B
Từ “venue” ở đoạn 4 đồng nghĩa với .
A. performances: cuộc trình diễn.
B. places: địa điểm
C. tours: chuyến du lịch.
D. artists: người nghệ sĩ.
=> Venue: ~places: địa điểm
=> Chọn B.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
The word “they” in paragraph 1 refers to ?
Chọn C
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới .
A. mọi người.
B. những cơ hội.
C. nghề ngiệp, công việc.
D. những bất lợi.
Dẫn chứng: “There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages”-
Tạm dịch: Ngày nay, có rất nhiều công việc trao cho người ta cơ hội được đi du lịch. Mặc dù những công việc liên quan tới du lịch đó nghe có vẻ rất tuyệt, nhưng chúng cũng đồng thời có những bất lợi.
=> Như vậy “they” ám chỉ tới “traveling careers”.
=> Đáp án C
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
Which of the following is something a roadie might do?
Chọn A
Điều nào sau đây là điều mà “roadie” có thể làm?
A. Lắp đặt đèn chiếu sáng cho cuộc biểu diễn.
B. Chơi đàn guitar trước một lượng khán giả lớn.
C. Dọn dẹp phòng khách sạn sau khi nhóm nhạc và đoàn rời khỏi.
D. Làm việc trên đường phố.
Dẫn chứng ở câu thứ 2+3- đoạn 4: “Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events”
Tạm dịch: Roadie là những người làm việc và đi cùng với những ban nhạc và đưa ra hỗ trợ về mặt kĩ thuật. Những người roadie có thể làm trong đội ngũ ánh sáng hoặc ban hậu cần- là những người dựng sân khấu và phụ trách nó trước và sau sự kiện.
=> Đáp án A
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language. The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
It can be inferred from the passage that _______
Chọn B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng .
A. Những công việc gắn với việc phải đi đây đó có nhiều bất lợi hơn những công việc khác.
B. Giáo viên Tiếng Anh nước ngoài không biết ngôn ngữ của nước mà họ làm việc.
C. Công việc mà bạn chọn cần phải có nhiều thuận lợi hơn bất lợi.
D. Những người muốn đi du lịch có thể có được 1 công việc.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 3: “One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language”
Tạm dịch: Một bất lợi đó là nhiều giáo viên thường xuyên chỉ đi giao thiệp với những giáo viên Tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó.
ð Đáp án B
Dịch bài
Nếu bạn định chọn một công việc liên quan đến du lịch, điều gì sẽ là lựa chọn đầu tiên của bạn? Ngày nay, có rất nhiều công việc cung cấp cho mọi người cơ hội để được đi du lịch. Mặc dù có thể những công việc liên quan đến du lịch nghe rất tuyệt vời, nhưng chúng cũng có những bất lợi.
Trở thành một “au pair” (tiếng Pháp, có nghĩa là một người trẻ nước ngoài, thường là phụ nữ, giúp việc nhà hoặc chăm sóc trẻ để đổi lại được ăn và ở miễn phí) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau, mà còn để sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới và cảm nhận về văn hoá. Au pair sống chung với các gia đình và chăm sóc con cái của họ. Nhiều bậc cha mẹ cho au pair tham gia các sự kiện gia đình và kỳ nghỉ, do đó, họ được trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ có thể không trải nhiệm được nhiều thứ gây hứng thú cho người lớn.
Đối với những người muốn tự do hơn một chút khi làm việc ở nước ngoài, trở thành một giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở các nước khác thường có cơ hội đi du lịch vào những ngày cuối tuần trên khắp đất nước. Một trở ngại đó là nhiều giáo viên thường chỉ giao thiệp với các giáo viên tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó
Biệt hiệu "roadie" hàm ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi cùng với ban nhạc và cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật. Roadies có thể là làm trong đội ngũ ánh sáng và ban hậu cần- những người dựng sân khấu và chịu trách nhiệm về nó trước và sau các sự kiện. Họ cũng có thể là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên của ban nhạc với công cụ của họ. Các tour du lịch quốc tế đưa đoàn của ban nhạc đến các thành phố trên khắp thế giới, thường phải đi bằng máy bay. Tuy nhiên, đoàn không có nhiều thời gian, vì vậy họ có thể đi du lịch đến một số quốc gia mà không thăm thú được nhiều ngoài các địa điểm tổ chức hoà nhạc và khách sạn.
Tương tự như vậy, các tiếp viên hàng không thường đi du lịch đến các thành phố trên khắp thế giới, nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi họ có thời gian nghỉ, họ thường có thể bay miễn phí, và thành viên gia đình đôi khi không cần phải trả phí máy bay. Người ta cho rằng công việc tiếp viên hàng không rất hấp dẫn, nhưng các nhân viên tiếp đó phải giải quyết các rắc rối về chuyến bay, cũng như các vấn đề về an ninh. Tất cả các công việc đều có những thuận lợi và bất lợi cho dù bạn có đi lại hay không, vì vậy nếu bạn có đam mê về du lịch, hãy nhớ những công việc này trong tương lai.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I haven’t been very open–minded,” said the manager.
Chọn B
Tạm dịch: “Tôi không phải là người cởi mở” người quản lý nói.
A. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở.
B. Người quản lý thừa nhận không có cởi mở.
C. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở.
D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở.
=> Đáp án B
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.
Chọn A
Cấu trúc câu bị động
Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple present)
Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause
Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To V
Tạm dịch: Họ tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
A. Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho ô nhiễm không khí.
B. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí.
C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là gây ra mức độ ô nhiễm không khí cao.
D. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu là để đổ lỗi cho việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
=> Đáp án A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
Chọn C
Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
“ S used to V” ai đó đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa
Đáp án C
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
Chọn B
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế
ð it => them
ð Đáp án B
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.
Chọn A
Có sự nhầm lẫn về mặt từ vựng:
Inconsiderate (adj) thiếu suy nghĩ, khinh suất
Inconsiderable (adj) đáng kể
ð Đáp án A.
Tạm dịch: Có một lượng tiền không đáng kể đã bị lãng phí vào dự án xây dựng những tòa nhà lớn
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
As far as I’m concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization
Chọn B
Cấu trúc câu nhấn mạnh thời gian: It tobe + trạng ngữ chỉ thời gian + that S V O.
Ví dụ: I was born in 2000 => It was in 2000 that I was born.
ð Sửa the year 2007 => in 2007.
Tạm dịch: Theo như tôi được biết, 2007 là năm Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Quốc tế.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
Chọn A
Anh bỏ lỡ cơ hội đi du học. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.
A. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh ấy bỏ lỡ cơ hội đi du học.
B. Nếu anh ấy bỏ lỡ cơ hội đi du học, anh ấy sẽ không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh. (sai về nghĩa)
C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh, anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội đi du học. (sai về nghĩa)
D. Mãi đến khi nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh, anh mới bỏ lỡ cơ hội đi du học. (sai về nghĩa)
ð Đáp án A
Câu 51:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
B
Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm.
B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi
=> Đáp án B