Đề thi Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 3)
-
2128 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: C
Đáp án C phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: C
Đáp án A phát âm là /d/ các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: D
Đáp án D trọng âm số 2 các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: A
Đáp án A trọng âm số 1 các đáp án còn lại trọng âm số 3
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Mrs. Stevens, along with (A) her cousins (B) from Canada, are (C) planning to attend (D) the firework display in Da Nang, Vietnam.
Đáp án: C
Giải thích: S1 along with S2 (….cùng với …) chia theo S1 (is)
Dịch: Bà Stevens, cùng với anh em họ từ Canada, đang dự định tham dự bắn pháo hoa tại Đà Nẵng, Việt Nam.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
If one type of manufacturing expands (A) , it is like (B) that another (C) type will shrink considerably (D)
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: It is likely that ….. (có khả năng)
Dịch: Nếu một loại hình sản xuất mở rộng, có khả năng loại khác sẽ co lại đáng kể
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
For thousands of years, man(A) has created sweet-smelling (B) substances from wood, herbs and flowers and using them (C) for perfumes or (D) medicine.
Đáp án: C
Giải thích: Ở phía trước động từ đang được chia ở hiện tại hoàn thành nên đằng sau cũng tương tự nhưng không cần “has” (used them)
Dịch: Trong hàng ngàn năm, con người đã tạo ra các chất có mùi ngọt từ gỗ, thảo mộc và hoa và sử dụng chúng cho nước hoa hoặc thuốc.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I was tired when you saw me because I____for the exam.
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí trống cần thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì hành động đã bắt đầu diễn ra từ trước
Dịch: Tôi đã mệt mỏi khi bạn nhìn thấy tôi vì tôi đã đang ôn thi
Câu 9:
Mountain gorillas are an endangered species ________ habitats are being badly destroyed.
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế tính từ sở hữu
Dịch: Khỉ đột núi là một loài nguy cấp có môi trường sống đang bị phá hủy nghiêm trọng.
Câu 10:
His speech was careful and______, but his words seemed to make no sense.
Đáp án: A
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn A
Dịch: Bài phát biểu của anh ấy cẩn thận và đặc biệt, nhưng lời nói của anh ấy dường như vô nghĩa.
Câu 11:
The more he insisted he was innocent , _________they seemed to believe him
Đáp án: A
Dịch: Anh ta càng khẳng định mình vô tội, họ dường như càng không tin anh ta
Câu 12:
The storm is reported ___________ people.
Đáp án: C
Giải thích: Câu bị động ý kiến: S + tobe + reported/ considered …. + to V
Dịch: Theo báo cáo, cơn bão đã giết chết 5 người.
Câu 13:
Species become extinct or endangered for _______ number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Đáp án: B
Giải thích: A number of …… (một số)
Dịch: Các loài bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng vì một số lý do, nhưng nguyên nhân chính là do các hoạt động của con người phá hủy môi trường sống.
Câu 14:
Make sure you ______ up the data on your computer, because you might get a virus.
Đáp án: A
Giải thích: Back up (sao lưu, dự phòng)
Dịch: Đảm bảo rằng bạn đã sao lưu dữ liệu trên máy tính của mình, vì bạn có thể bị nhiễm vi-rút.
Câu 15:
This winter wasn’t_______ as difficult as last winter.
Đáp án: B
Dịch: Mùa đông năm nay không khó khăn như mùa đông năm ngoái.
Câu 16:
Indiana University, one of the largest in the nation, is located in a ____ town.
Đáp án: D
Giải thích: Thứ tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Dịch: Đại học Indiana, một trong những trường lớn nhất cả nước, tọa lạc tại một thị trấn nhỏ xinh đẹp của miền Trung Tây.
Câu 17:
The hotel was terrible, but the wonderful beach_____ our disappointment.
Đáp án: B
Dịch: Khách sạn thật khủng khiếp, nhưng bãi biển tuyệt vời đã cứu vớt sự thất vọng của chúng tôi.
Câu 18:
When it started to snow, he________ his overcoat.
Đáp án: D
Dịch: Khi trời bắt đầu có tuyết, anh mặc áo khoác ngoài.
Câu 19:
Some scientists say that it is still not too late to minimize the effects of climate change_____enough money and effort are invested in correct projects.
Đáp án: D
Dịch: Một số nhà khoa học cho rằng vẫn chưa quá muộn để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu với điều kiện đầu tư đủ tiền và công sức vào các dự án đúng đắn.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Thomas and Peter are meeting after a long time.
Thomas: “How have you been recently?” Peter: “_____”
Đáp án: B
Câu 21:
George and Frankie are talking about their hobbies.
George: “In my opinion, action films are exciting”. Frankie: “_____”
Đáp án: B
Dịch: George và Frankie đang nói về sở thích của họ.
George: “Theo tôi, phim hành động rất thú vị”. Frankie: “Không nghi ngờ gì.”
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the bold and underlined part in each of the following questions.
We decided to pay for the car on the installment plan.
Đáp án: B
Giải thích: Installment = monthly payment (trả góp)
Dịch: Chúng tôi quyết định mua xe theo hình thức trả góp.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the bold and underlined part in each of the following questions.
I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Smith!
Đáp án: C
Giải thích: Clearly and definitely (rõ ràng mạch lạc)
Dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng và dứt khoát không viết câu trả lời của bạn bằng bút chì, Smith!
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the bold and underlined part in each of the following questions.
These were the people who advocated using force to stop school violence.
Đáp án: C
Giải thích: Advocate (bênh vực) >< openly criticize (công khai chỉ trích)
Dịch: Đây là những người chủ trương dùng vũ lực để chấm dứt bạo lực học đường
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the bold and underlined part in each of the following questions.
Names of the people in the book were changed to preserve anonymity.
Đáp án: A
Giải thích: Preserve (giữ gìn) >< reveal (tiết lộ)
Dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để giữ ẩn danh.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following question.
The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."
Đáp án: A
Dịch:
Bác sĩ nói, “Bạn thực sự nên nghỉ ngơi trong vài ngày. Hoa nhài. "
A. Bác sĩ khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi vài ngày.
B. Bác sĩ đề nghị Jasmine nên nghỉ ngơi một thời gian ngắn.
C. Bác sĩ của Jasmine nói rằng cô ấy nên nghỉ ngơi trong vài ngày.
D. Đó là khuyến cáo của bác sĩ rằng Jasmine nên nghỉ ngơi một thời gian ngắn.
Câu 27:
The last time I saw her was three years ago.
Đáp án: C
Dịch:
Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là ba năm trước.
A. Tôi đã gặp cô ấy trong ba năm qua.
B. Khoảng ba năm trước, tôi từng gặp cô ấy.
C. Tôi đã không gặp cô ấy trong ba năm.
D. Tôi đã gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy.
Câu 28:
It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
Đáp án: C
Dịch:
Việc thuyết phục anh ấy thay đổi ý kiến là điều cần thiết nhưng bạn thì không.
A. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
B. Bạn hẳn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
C. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
D. Bạn có thể thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.
Đáp án: B
Dịch:
Anh ấy đã trượt kỳ thi lái xe lần đầu tiên. Kết quả là, anh ta đã lấy nó một lần nữa.
A. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và vì vậy anh ấy đã thi lại.
B. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên và do đó anh ấy đã thi lại.
C. Anh ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe lần đầu tiên mà anh ấy đã thi lại.
D. Không thi bằng lái xe lần đầu và do đó anh ta đã thi lại.
Câu 30:
You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late.
Đáp án: B
Dịch:
Tốt hơn là bạn nên lấy chìa khóa. Có thể tôi sẽ về nhà muộn.
A. Nếu tôi về nhà muộn, bạn nên lấy chìa khóa.
B. Tốt hơn hết bạn nên lấy chìa khóa phòng khi tôi về nhà muộn.
C. Bạn nên lấy chìa khóa vì tôi có thể về nhà muộn.
D. Tôi có thể sẽ về nhà muộn để bạn nên lấy chìa khóa.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (31)______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (32) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived In the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (33) ______. In the US
A. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (34) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (35) ______ for sports as entertainment. The money TV has broughtto games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives.
Question 31:
Đáp án: A
Dịch: Một số lượng khán giả gây bất ngờ ở những môn thể thao phổ biến, ví dụ với bóng đá và bóng chày, bắt đầu ở châu Âu và Mĩ vào thế kỉ 19
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (31)______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (32) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived In the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (33) ______. In the US
A. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (34) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (35) ______ for sports as entertainment. The money TV has broughtto games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives.
Question 32:
Đáp án: A
Dịch: Đó là kết quả của những thay đổi trong cách con người ở những khu vực đó sống lúc đó.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (31)______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (32) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived In the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (33) ______. In the US
A. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (34) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (35) ______ for sports as entertainment. The money TV has broughtto games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives.
Question 33:
Đáp án: D
Dịch: Tất cả những thay đổi này với sự phát triển của các nhà máy và công nghiệp vào thế kỉ 19, đầu tiên ở châu Âu, sau đó là Mỹ.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (31)______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (32) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived In the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (33) ______. In the US
A. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (34) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (35) ______ for sports as entertainment. The money TV has broughtto games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives.
Question 34:
Đáp án: B
Dịch: Các trò chơi phù hợp được phát triển hoặc được phát minh, thường là trò chơi đồng đội, trong đó đám đông có thể đứng về phía và tham gia.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (31)______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (32) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived In the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (33) ______. In the US
A. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (34) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (35) ______ for sports as entertainment. The money TV has broughtto games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives.
Question 35:
Đáp án: D
Dịch: Sự bùng nổ gần đây của TV, với sự ra đời của các kênh truyền hình vệ tinh và cáp, đã làm tăng nhu cầu về thể thao như giải trí
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
In the passage, which of the following ts NOT true of the Internet?
Đáp án: A
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
As it can be inferred from the passage, what benefits does Internet II have over the Internet I?
Đáp án: C
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The word "analogue" in paragraph 5 most nearly means_____.
Đáp án: C