Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi (có đáp án)
-
638 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 2:
Phát triển chăn nuôi góp phân tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 3:
Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 4:
Trong nghành chăn nuôi, vật nuôi chính là
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 5:
Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 6:
Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi hiện nay là do
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 7:
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vào
Giải thích: Mục I, SGK/113 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 8:
Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại?
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 9:
Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi trâu, bò, dê, cừu là
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 10:
Loài gia súc được nuôi ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt là
Giải thích: Mục I, SGK/114 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 11:
Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 12:
Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là
Giải thích: Mục II, SGK/113 - 115 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 13:
Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 14:
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là do
Giải thích: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là do: Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
Đáp án: A.
Câu 15:
Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nào sau đây?
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 16:
Cho bảng số liệu sau:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đàn bò và đàn lợn trên thế giới thời kì 1980 - 2002?
Giải thích: Nhận xét không đúng về đàn bò và đàn lợn trên thế giới thời kì 1980 - 2002 là: Đàn bò có tốc độ tăng trưởng là 120,6%, đàn lợn 111,6%.
Đáp án: D
Câu 17:
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở vùng nào sau đây của nước ta?
Giải thích: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở vùng: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Câu 18:
Ngành chăn nuôi nào sau đây ở nước ta chiếm đến hơn 3/4 sản lượng thịt các loại?
Giải thích: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta chiếm đến hơn 3/4 sản lượng thịt các loại.
Đáp án: A
Câu 19:
Vai trò của thực phẩm thủy sản đối với sức khoẻ con người là
Giải thích: Vai trò của thực phẩm thủy sản đối với sức khoẻ con người là cung cấp đạm, các nguyên tố vi lượng.
Đáp án: A
Câu 20:
Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình ngành thủy sản trên thế giới?
Giải thích: Nhận định không đúng về tình hình ngành thủy sản trên thế giới là: Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng thấp trong cơ cấu ngành thủy sản.
Đáp án: C
Câu 21:
Quốc gia nào sau đây có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất thế giới?
Giải thích: Trung Quốc là quốc gia có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất thế giới.
Đáp án: A
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng ngành thuỷ sản thế giới trong thời kì 2006 - 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Giải thích: Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng ngành thuỷ sản thế giới trong thời kì 2006 - 2013, biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất.
Đáp án: B
Câu 23:
Cho bảng số liệu sau:
Để thể hiện tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Giải thích: Để thể hiện tình hình phát triển của ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010, biểu đồ cột chồng kết hợp đường là thích hợp nhất.
Đáp án: D