Trắc nghiệm GDCD 12 Công dân với các quyền tự do cơ bản (có đáp án)
Đề số 2 Công dân với các quyền tự do cơ bản (có đáp án)
-
1851 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác?
Đáp án là D
Lời giải: Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây sai khi nói về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?
Đáp án là A
Lời giải: Được phép đánh người khi người đó phạm tội sai khi nói về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Câu 3:
Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích là nội dung của quyền nào sau đây?
Đáp án là B
Lời giải: Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích là nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 4:
Đi xe máy gây tai nạn cho người khác là vi phạm quyền
Đáp án là B
Lời giải: Đi xe máy gây tai nạn cho người khác là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 5:
Giam giữ người quá thời gian qui định là vi phạm quyền
Đáp án là B
Lời giải; Giam giữ người quá thời gian qui định là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 6:
Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi
Đáp án là D
Lời giải: Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ vê danh dự, nhân phẩm.
Câu 7:
Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
Đáp án là D
Lời giải: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân thuộc quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 8:
Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh C đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền nào đối với học sinh B?
Đáp án là B
Lời giải: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 9:
Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?
Đáp án là B
Lời giải: trường hợp này, sẽ cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
Câu 10:
Anh A đi xe máy vượt đèn đỏ dẫn đến gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
Đáp án là B
Lời giải: Anh A đi xe máy vượt đèn đỏ dẫn đến gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
Câu 11:
Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
Đáp án là C
Lời giải: Hành vi trêu đùa làm người khác bực mình không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 12:
A mắng chửi, nói xấu B là vi phạm đến quyền
Đáp án là C
Lời giải: A mắng chửi, nói xấu B là vi phạm đến quyền nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 13:
Hành vi nào sau đây xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác?
Đáp án là A
Lời giải: X cầm cây đánh Y là hành vi xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
Câu 14:
Hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác?
Đáp án là A
Lời giải: X tung tin đồn nói xấu Y là hành vi xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác.
Câu 15:
Sau một thời gian yêu nhau anh A và chị B chia tay. Sau khi chia tay, A đăng nhiều hình ảnh nhạy cảm xúc phạm chị B trên mạng xã hội. Việc này làm chị B rất buồn và đau khổ. Nếu là người quen của chị B, em sẽ khuyên chị sao cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: trong trường hợp trên, nếu là người quen của chị B, em nên khuyên chị B trình báo với công an.
Câu 16:
Anh B vì ghen ghét N nên tung tin là anh N hay trộm vặt đồ hàng xóm. Nếu là N, em nên chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là A
Lời giải: Nếu là N, em nên yêu cầu B xin lỗi mình nếu không sẽ báo công an.
Câu 17:
Học cùng lớp 12 với nhau nhưng B lại thường xuyên hành hung C khiến C rất lo lắng. Nếu là bạn của C em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là C
Lời giải: Nếu là bạn của C em nên khuyên C nên báo cho nhà trường biết để xử lí.
Câu 18:
Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nào?
Đáp án là A
Lời giải: Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi người bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.
Câu 19:
Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là C
Lời giải: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
Câu 20:
Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
Đáp án là C
Lời giải: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp pháp luật cho phép.
Câu 21:
Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung của quyền
Đáp án là A
Lời giải: Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 22:
Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó
Đáp án là A
Lời giải: Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
Câu 23:
Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong mấy trường hợp?
Đáp án là B
Lời giải: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong 3 trường hợp.
Câu 24:
Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, đòi hỏi mỗi người phải
Đáp án là D
Lời giải: Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
Câu 25:
Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Đáp án là D
Lời giải: Công an khám nhà của công dân khi có lệnh là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 26:
Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Đáp án là C
Lời giải: Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 27:
Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm
Đáp án là C
Lời giải: Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 28:
Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm
Đáp án là A
Lời giải: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân chủ văn minh.
Câu 29:
Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là để
Đáp án là A
Lời giải: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là để tránh hành vi tùy tiện, lạm dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ.
Câu 30:
Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền
Đáp án là B
Lời giải: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 31:
Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
Đáp án là D
Lời giải: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 32:
Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung quyền nào sau đây của công dân?
Đáp án là D
Lời giải: Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 33:
Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án là nội dung của quyền nào sau đây?
Đáp án là D
Lời giải: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 34:
Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã là nội dung của quyền nào sau đây?
Đáp án là D
Lời giải: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 35:
Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ, đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án là nội dung của quyền
Đáp án là A
Lời giải: Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ, đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 36:
Khám xét chỗ ở của một người khi cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là nội dung của quyền
Đáp án là A
Lời giải: Khám xét chỗ ở của một người khi cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 37:
Chỉ được khám xét nơi ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là C
Lời giải: Chỉ được khám xét nơi ở của công dân trong trường hợp cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
Câu 38:
Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là A
Lời giải: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp pháp luật quy định.
Câu 39:
Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 40:
Chủ thể nào dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
Đáp án là C
Lời giải: Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân.
Câu 41:
Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng
Đáp án là C
Lời giải: Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng chỗ ở của người khác.
Câu 42:
Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
Đáp án là A
Lời giải: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thuộc quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 43:
Nghi ngờ tên trộm chạy vào nhà anh A nên anh B tự ý vào khám xét nhà anh A. Anh B đã vi phạm quyền nào dưới đây?
Đáp án là B
Lời giải: Anh B đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 44:
A và B là bạn thân, khi A đi vắng B tự ý vào nhà của A. Hành vi này của B là vi phạm
Đáp án là C
Lời giải: A và B là bạn thân, khi A đi vắng B tự ý vào nhà của A. Hành vi này của B là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 45:
Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền
Đáp án là D
Lời giải: Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 46:
Đang truy đuổi người phạm tội quả tang nhưng mất dấu, ông A định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu em là ông A em nên chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật?
Đáp án là D
Lời giải: Nếu em là ông A em nên đến trình báo với cơ quan công an để có biện pháp xử lí.
Câu 47:
Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một nhà dân, hai người đàn ông đã chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý. Trong trường hợp trên, nếu là một trong hai người đàn ông, em sẽ chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là A
Lời giải: Trong trường hợp trên, nếu là một trong hai người đàn ông, em nên xin phép chủ nhà cho vào nhà khám xét cho phù hợp với pháp luật.
Câu 48:
Dù chị K không đồng ý, bà B tự ý vào phòng chị K lấy tài sản khi chị đi vắng với lí do bà là chủ cho thuê nhà nên có quyền. Nếu là người quen của chị K, em sẽ khuyên chị chọn cách giải quyết nào sau đây cho phù hợp?
Đáp án là D
Lời giải: Nếu là người quen của chị K, em nên khuyên chị K trình báo sự việc với công an.
Câu 49:
Áo của B phơi bị bay sang nhà hàng xóm khi họ đi vắng. Nếu là B, em ứng xử như thế nào cho phù hợp quy định pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: trường hợp này, em nên chờ gia đình hàng xóm về rồi xin vào lấy áo.
Câu 50:
Anh B bị mất gà. Do nghi ngờ A là thủ phạm lấy trộm nên B đòi vào nhà A để khám. Nếu là A, em ứng xử như thế nào cho phù hợp quy định pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: Trong trường hợp này, em nên không cho anh B vào khám để bảo vệ quyền lợi của mình.