Trắc nghiệm GDTC 10 KNTT Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm GDTC 10 KNTT Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất có đáp án (Phần 2)
-
216 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sử dụng các yếu tố nào của không khí để luyện tập?
Đáp án đúng là: D
Sử dụng các yếu tố của không khí để luyện tập bao gồm: Nhiệt độ và độ ẩm không khí, chuyển động không khí, áp suất không khí.
Câu 2:
Trong những ngày nắng nóng cần lựa chọn thời điểm, địa điểm có nhiệt độ không khí như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Trong những ngày nắng nóng, độ ẩm cao: Cơ thể có cảm giác khó chịu do sự bay hơi của mồ hôi trên bề mặt da gặp khó khăn. Vì vậy, cần lựa chọn thời điểm, địa điểm có nhiệt độ không khí thấp hơn, giàu oxygen để luyện tập (vào sáng sớm hoặc cuối buổi chiều, nơi có nhiều cây xanh).
Câu 3:
Trong những ngày lạnh giá, độ ẩm cao, không luyện tập vào các thời điểm nào?
Đáp án đúng là: D
Trong những ngày giá lạnh, độ ẩm cao: Không luyện tập vào các thời điểm có nhiệt độ thấp (sáng sớm, cuối buổi chiều), nơi bị gió lùa; khởi động kĩ trước khi luyện tập, đảm bảo đủ ấm cho cơ thể.
Câu 4:
Với các môn thể thao như Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông, Đá cầu, ... khi luyện tập ngoài trời, hướng gió, tốc độ gió có ảnh hưởng đến kết quả như thế nào?
Đáp án đúng là: D
Với các môn thể thao như Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông, Đá cầu, ... khi luyện tập ngoài trời, hướng gió, tốc độ gió có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả luyện tập và thi đấu (thay đổi độ bay xa, độ chính xác về tầm, hướng, điểm rơi của bóng và cầu).
Câu 5:
Có mấy yếu tố tự nhiên được sử dụng để cải thiện sức khỏe?
Đáp án đúng là: B
Có 4 yếu tố tự nhiên được sử dụng để cải thiện sức khỏe:
- Yếu tố của không khí (nhiệt độ và độ ẩm; chuyển động gió; áp suất không khí).
- Yếu tố của ánh sáng mặt trời.
- Yếu tố của môi trường nước.
- Yếu tố của địa hình tự nhiên.
Câu 6:
Nguồn cung cấp chính của chất đạm là?
Đáp án đúng là: C
Chất đạm được chia thành hai loại là đạm động vật (có trong thịt, cá, trứng, tôm, cua,...) và đạm thực vật (có trong đậu xanh, đậu nành, hạt vừng, hạt hướng dương,...).
Câu 7:
Nguồn cung cấp chính của chất béo là?
Đáp án đúng là: D
Nguồn cung cấp chính của chất béo là: các loại mỡ động vật và dầu thực vật, các loại lạc, vừng, …
Câu 8:
Tác dụng của chất đạm là là?
Đáp án đúng là: D
Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất (chiều cao, cân nặng) và trí tuệ. Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết (mọc tóc, làm lành các vết thương ngoài da, ...). Ngoài ra, chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 9:
Bữa ăn trước luyện tập và thi đấu cần:
Đáp án đúng là: D
Bữa ăn trước luyện tập và thi đấu cần có giá trị dinh dưỡng cao, khối lượng nhỏ, dễ tiêu hoá, chứa nhiều carbohydrate, phosphorus, vitamin C.
Câu 10:
Chọn phát biểu không đúng?
Đáp án đúng là: C
Khi cơ thể mất nước sẽ làm giảm khả năng tự làm mát, giảm thể tích máu dẫn đến làm giảm lượng máu chảy tới tim. Cơ thể mất nước còn làm mất các chất điện giải nên ảnh hưởng tới khả năng co cơ.